Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9

pdf 64 trang Mịch Hương 05/11/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 9
 TUẦN THỨ 9 Từ ngày 30/10/2023. Đến ngày 3/11/2023 
Thứ Tiết Môn 
Tiết 
thứ 
Nội dung bài dạy ƯDCNTT 
Đồ 
dùng 
dạy 
học 
Hai 
30/10 
S 1 HĐTN 25 Sinh hoạt dưới cờ: Góc đọc xanh 
 2 Toán 41 
Đề - xi – mét vuông, mét vuông, 
Mi – li- mét vuông (Tiết 2) -
Trang 61 
GAĐT 
 3 GDTC 
 4 
Tiếng 
Việt 
57 Ôn tập tiết 1 
Soi bài 
HS 
Máy 
soi 
C 
5 Sử địa 17 
Bài 7: Đền Hùng và lễ Giỗ Tổ 
Hùng Vương - tiết 2 
 GAĐT 
 Máy 
tính 
6 
Âm 
nhạc 
7 
Tiếng 
Anh 
Ba 
31/10 
S 
1 
Tiếng 
Anh 
2 Toán 42 
Đề - xi – mét vuông, mét vuông, 
Mi – li- mét vuông (Tiết 3) -
Trang 63 
 GAĐT 
Máy 
tính 
3 
Tiếng 
Việt 
 58 Ôn tập tiết 2 
4 
Tiếng 
Việt 
 59 Ôn tập tiết 3 
Soi bài 
HS 
Máy 
soi 
C 
5 HĐTN 
6 Tin học 9 Bài 5. Cây thư mục 
 Máy 
tính 
7 
Toán(B
T) 
Ôn luyện 
Tư 
1/11 
S 
1 Toán 33 Luyện tập -Trang 64 Soi bài HS 
Máy 
soi 
2 
Tiếng 
Anh 
3 
Tiếng 
Việt 
60 Ôn tập tiết 4 
4 Sử địa 18 
Bài 8: Thiên nhiên vùng Đồng 
bằng Bắc Bộ - tiết 1 
GAĐT 
Máy 
tính 
 C 
5 
Khoa 
học 
17 
Vai trò của ánh sáng (Tiết 2) 
6 
Đạo 
đức 
9 Yêu lao động (Tiết 1) video 
Máy 
tính 
7 
Mĩ 
thuật 
Năm 
2/11 
S 
1 
Tiếng 
Việt 
61 Ôn tập tiết 5 
Phiếu 
bài 
tập 
2 
Tiếng 
Việt 
62 Kiểm tra Đọc (tiết 6) 
3 
Khoa 
học 
 18 
Âm thanh và sự truyền âm thanh 
(Tiết 1) 
4 Toán 44 
Kiểm tra giữa học kì I 
C 
5 
6 
7 
Sáu 
3/11 
S 
1 Toán 45 Giây, thế kỉ -Trang 66 GAĐT 
Máy 
tính 
2 
Tiếng 
Việt 
 63 Kiểm tra Đọc hiểu – viết (tiết 7) 
3 HĐTN 
4 
Công 
nghệ 
 9 
Bài 3: Vật liệu và dụng cụ trồng 
hoa, cây cảnh trong chậu (Tiết 3) 
Chậu 
hoa, 
cây 
cảnh.. 
C 
5 GDTC 
6 
Tiếng 
Việt(B
T) 
 Ôn luyện 
7 
Tiếng 
Anh 
Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2023 
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 
SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
GÓC ĐỌC XANH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù: 
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua 
và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm 
 cần khắc phục. 
- HS tham gia chương trình “góc đọc xanh” 
2. Năng lực chung. 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc làm thể hiện nền nếp trong 
học tập và sinh hoạt; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung. 
3. Phẩm chất. 
- Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, biết tự lực thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, 
hướng dẫn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: 
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, 
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 
2. Học sinh: 
- Ghế, mũ 
- Các loại trang phục phù hợp để đóng vai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ 15’ 
*Mục tiêu: 
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ 
*Cách thực hiện: 
- Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ 
+ Ổn định tổ chức. 
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ 
+ Đứng nghiêm trang 
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca 
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự 
lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ. 
- Thực hiện 
- Xếp hàng 
- Chỉnh đốn trang phục 
- Thực hiện 
https://www.youtube.com/watch?v=F
ei7GyFIhtM 
- Quan sát, lắng nghe 
2. Sinh hoạt dưới cờ: 15’ 
 GV tổng phụ trách giới thiệu cho HS về 
phong trào xây dựng Tủ sách lớp học. 
- GV yêu cầu mỗi HS mang 2 – 3 quyển sách 
để góp vào tủ sách của lớp học và trang trí 
góc đọc sách theo sự sáng tạo của mỗi lớp. 
- GV có thể mời một số bạn giới thiệu về 
quyển sách em muốn đóng góp vào tủ sách 
của lớp học. 
- GV nêu nhiệm vụ cho các lớp: Các em có 
1 tuần để xây dựng góc đọc xanh cho lớp 
của mình. 
- Học sinh nghe và thực hiện . 
- Học sinh thực hiện. 
- Học sinh nghe và xem 
- Học sinh quan sát 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TOÁN 
BÀI 18: ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG, MÉT VUÔNG, MI-LI-MÉT VUÔNG 
Tiết 2 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù: 
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc mét vuông, viết " m2". 
- Biết chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích m2, dm2, cm2. 
- Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp 
đơn giản. 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát 
được, diễn giải câu trả lời được đưa ra. 
- Năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách 
nói hoặc viết) mà GV đặt ra. 
- Năng lực về không gian: Thông qua việc ước lượng diện tích, độ to nhỏ của đồ 
vật, không gian. 
 2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực 
hiện các nhiệm vụ học tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, 
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. 
- Sau đó, GV cùng BGH chấm điểm tủ sách 
của các lớp và chọn ra tủ sách sáng tạo và 
đạt yêu cầu. 
- Sau khi kết thúc, GV yêu cầu: Mỗi lớp chia 
sẻ cảm nghĩ về việc tạo ra góc đọc xanh ở 
lớp học. 
- Sau khi kết thúc buổi sinh hoạt dưới cờ, 
GVCN nhắc nhở HS thực hiện xây dựng tủ 
sách ở lớp của mình và phân công HS khéo 
tay trang trí tủ sách. 
- Học sinh chia sẻ. 
* Tổng kết, đánh giá 
- Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích 
cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những 
điều gì? 
* Hoạt động tiếp nối 
- Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm 
túc 
- Học sinh nghe 
- Trả lời 
- Lắng nghe 
- HS theo dõi 
 - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép 
và rút ra kết luận. 
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết 
bài toán. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và 
bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: . 
- Giáo án trình chiếu 
2. Học sinh: 
- SGK, vở,. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p 
*Mục tiêu: 
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. 
*Cách tiến hành 
* Khởi động 
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh 
Khởi động 
- Học sinh quan sát. 
+ Tranh vẽ gì? 
+ Ba bạn thử tính diện tích nền nhà bằng đơn 
vị đo nào? 
+ Tại sao bạn Nam lại cảm thấy khó khi sử 
dụng đơn vị đề-xi-mét vuông hay xăng-ti-
mét vuông để tính diện tích? 
+ Có đơn vị đo diện tích nào lớn hơn xăng-
ti mét vuông và đề-xi-mét vuông không? 
+ Rô-bốt hỏi bạn Nam đang đo cái gì. 
Bạn Nam trả lời là đang đo diện tích 
của căn phòng. Bạn nghĩ sử dụng đơn 
vị đo diện tích là đề-xi-mét vuông hay 
xăng-ti-mét vuông sẽ khó tính toán 
diện tích nền căn phòng”. 
+ Xăng-ti mét vuông, đề-xi-mét vuông 
+ ạn Nam cảm thấy khó tính diện tích 
vì nền căn phòng có kích thước rất lớn, 
trong khi đơn vị đề-xi-mét vuông hay 
xăng-ti-mét vuông lại quá nhỏ 
+ HS suy ngẫm 
- Giới thiệu bài: Vậy để giảm thiểu sự phức 
tạp trong quá trình tính toán với số đo gồm 
nhiều chữ số, người ta sử dụng đơn vị diện 
tích nào? Cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu đơn 
vị mới trong bài ngày hôm nay “Bài 18: Đề-
xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông 
– Tiết 2: Mét vuông 
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng - Học sinh mở sách 
2. Khám phá: 8-10 p 
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông. 
 * Cách tiến hành: 
Hoạt động cả lớp 
- GV treo lên bảng hình vuông có diện tích 
là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông 
nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2. 
- HS quan sát hình. 
- GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét 
về hình vuông trên bảng. 
+ Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? 
+ Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? 
+ Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần 
cạnh của hình vuông nhỏ? 
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao 
nhiêu? 
+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình 
vuông nhỏ ghép lại? 
+ Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao 
nhiêu? 
- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời: 
+ Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 
dm). 
+ Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. 
+ Gấp 10 lần. 
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 
1dm2. 
+ Bằng 100 hình. 
+ Bằng 100dm2. 
- GV nêu: 
+ Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích 
bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ 
có cạnh dài 1 dm 
- Học sinh nhắc lại. 
*Kết luận: Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 
và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện 
tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện 
tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. 
- Học sinh nhắc lại. 
- Mét vuông viết tắt là m2. 
+ 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét vuông? 
- GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 
+ 1m2 = 100dm2. 
3. Hoạt động: 10-12p 
Bài 1. Chọn số đo phù hợp với cách đọc 
* Mục tiêu: 
- Thực hiện đọc viết số đo đề - xi – mét vuông, xăng – ti -mét vuông, mét vuông 
* Cách tiến hành: 
Hoạt động nhóm đôi 
- Giáo viên yêu cầu đọc đề 
+ Bài yêu cầu gì? 
- 1 HS đọc đề bài. 
+ Chọn số đo phù hợp với cách đọc 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu: 
+ Ta đọc viết số theo thứ tự nào? 
- Học sinh nghe. 
+ Đọc viết như đọc viết số tự nhiên, 
sau đó thêm đơn vị đo diện tích khi 
đọc và viết thêm m2, dm2 , m2 khi 
viết. 
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở 2p, 
sau đó chia sẻ trong nhóm đôi 
- Học sinh thực hiện. 
 - Giáo viên chụp bài 1 học sinh để chữa bài 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- Học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét 
Bài 2. Chọn số đo phù hợp với diện tích của 
mỗi đồ vật dưới đây. 
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng ước lượng diện tích của mặt phẳng 
* Cách tiến hành: 
PP trò chơi 
- Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. 
+ ước lượng diện tích của mặt phẳng 
- GV hướng dẫn HS: 
+ Sắp xếp diện tích các đồ vật theo thứ tự 
tăng dần. 
+ Sắp xếp số đo diện tích theo thứ tự tăng 
dần. 
- Học sinh nghe. 
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở 2 p - Học sinh làm bài 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò 
chơi “Tiếp sức” 
- Học sinh chơi trò chơi. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài, gọi học 
sinh giải thích cách làm 1,2 phép tính 
- Học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét 
- Học sinh chữa bài vào vở 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
Bài 3. Số ? 
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng chuyển đổi với các số đo diện tích 
* Cách tiến hành: 
 KT tia chớp 
- Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. 
+ Đổi đơn vị đo 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách 
đổi đơn vị đo diện tích 
+ Khi thực hiện chuyển đổi số đo diện 
tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta vận 
dụng phép nhân số có 3 chữ số với số 
có 1 chữ số. 
+ Ngược lại, khi thực hiện chuyển đổi 
số đo diện tích từ đơn vị bé sang đơn 
vị lớn hơn ta có thể sử dụng kết quả của 
phép chuyển đổi ở ngay trước đó. 
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở 2 p - Học sinh làm bài 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh báo cáo kết 
quả (KT tia chớp ) 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
a) 1 m2 = 100 dm2 
5 m2 = 500 dm2 
500 dm2 =5 m2 
b) 1 m2 50 dm2 = 150 dm2 
4 m2 20 dm2 = 420 dm2 
3 m2 9 dm2 = 309 dm2 
*. Kết thúc giờ học: 2-3P 
- Giáo viên yêu cầu Nêu cách đổi đơn vị đo 
diện tích từ đơn vị mét vuông sang đơn vị 
đề-xi-mét vuông. 
- Học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TIẾNG VIỆT 
Tiết 57 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I-TIẾT 1 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
1. Năng lực đặc thù: 
Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học từ 
đầu học kì; tốc độ đọc 80-85 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ 
ngắt nhịp thơ. 
- Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có 
hai hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. 
Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. 
- Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính, 
những thông tin chính của bài đọc, bước đầu hiểu được điều tác giả muốn nói qua 
văn bản dựa vào gợi ý, hướng dẫn). Bước đầu biết tóm tắt văn bản, nêu được chủ 
đề của văn bản (vấn đề chủ yếu mà tác giả muốn nêu ra trong văn bản). 
- Nhận biết được quy tắc viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. Phân biệt 
được danh từ, động từ, danh từ riêng và danh từ chung. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết đóng góp ý kiến trong 
quá trình trao đổi 
2. Năng lực chung. 
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm. 
3. Phẩm chất. 
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu 
quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. 
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. 
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. 
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học 
sinh múa hát .. để khởi động bài học. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. 
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò 
chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài 
mới. 
- HS tham gia trò chơi 
+ Đọc các đoạn trong bài đọc theo 
yêu cầu trò chơi. 
- HS lắng nghe. 
- Học sinh thực hiện. 
2. Luỵện tập. 
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm các trích đoạn bài đọc, làm đúng hoàn thiẹn 
các bài tập theo yêu cầu 
- Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Nói tên các bài đã học. 
Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo 
nhóm tổ 4-6 bạn) 
Dựa vào mỗi đoạn trích dưới đây, nói tên bài 
đọc. 
- Hs lắng nghe cách đọc. 
- 2 HS đọc nội dung các tranh. 
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết 
quả trước lớp: Lần lượt từng em đọc 
khố thơ, lời của nhân vật và tên bài đọc 
tương ứng. 
Cả nhóm nhận xét, góp ý 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích 
để nói tên bài đọc. 
GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, 
theo yêu cầu: 
+ Quan sát và đọc nội dung từng tranh? 
+ Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi tranh? 
Tranh 1. Điều kì diệu 
Tranh 2. Thi nhạc 
Tranh 3. Thằn lằn xanh và tắc kè 
Tranh 4. Đò ngang 
Tranh 5. Nghệ sĩ trống 
Tranh 6. Công chúa và người dẫn 
chuyện 
2.2. Hoạt động 2: Nêu ngắn gọn nội dung 
của 1 – 2 bài đọc dưới đây: 
- GV cho HS làm việc cá nhân: 
+ Đọc thầm và nhớ 
+ Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. 
- GV cho HS đọc bài trước lớp. 
- GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc 
to, rõ. 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham 
gia nêu phần trả lời tóm tắt trước lớp. 
- HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu và 
tên các bài đọc (đã cho), chuẩn bị câu 
trả lời (có thể viết ra vở ghi, giấy nháp 
hoặc vở bài tập, nếu có). 
- HS làm việc theo cặp hoặc theo 
nhóm/ trước lớp: 
+ Một số em phát biểu ý kiến, cả nhóm/ 
lớp 
+ Chọn ra những ý kiến tóm tắt phù 
họp để ghi lại. 
+ Tiếng nói của cỏ cây: Ta-nhi-a đã di 
chuyển khóm hoa hồng và khóm hoa 
huệ đến vị trí khác. Nhờ vậy mà cây đã 
biến đổi trở nên đẹp vượt trội và nở 
nhiều hoa hơn. 
+ Tập làm văn: Cuối tuần, ba cho nhân 
vật tôi về quê để tìm ý cho bài văn “Tả 
cây hoa nhà em”. Nhờ nỗ lực dậy sớm 
và khả năng quan sát tốt, cậu đã tạo nên 
một bài văn tả hoa hồng rất hay. 
+Nhà phát minh 6 tuổi: Ma-ri-a là một 
cô bé rất thích quan sát. Chình vì vậy 
khi nhìn thấy điều lạ về sự chuyển 
động và đứng yên của tách trà, cô bé đã 
ngay lập tức đi làm thí nghiệm và hiểu 
ra. Nhờ vậy, cô được bố khen là giáo 
sư đời thứ 7 của gia tộc. Về sau, Ma-ri-
+ GV nhận xét tuyên dương 
a thực sự trở thành giáo sư của nhiều 
trường đại học danh tiếng và nhận giải 
Nô-ben Vật lý. 
+ Con vẹt xanh: Câu chuyện kể về quá 
trình làm bạn vói con vẹt xanh của một 
bạn nhỏ tên là Tú. Khi nghe thấy vẹt 
bắt chước những lòi nói thiếu lễ phép 
của mình với anh trai, Tú đã hối hận, 
tự nhận ra minh cần thay đổi: tôn họng 
và lễ phép với anh trai hon. 
+ Chân trời cuối phố: Câu chuyên kể 
về những khám phá, trải nghiệm của 
một chú chó nhỏ về thế giới bên ngoài 
cánh cổng. Qua câu chuyện, tác giả 
muốn khẳng định những điều thú vị 
của hoạt động khám phá, trải nghiệm. 
+ Trước ngày xa quê: Câu chuyên kể 
về cuộc chia tay đầy lưu luyến của một 
bạn nhỏ vói thầy giáo và những người 
bạn. Đó là những trải nghiệm về tình 
cảm, cảm xúc, về tinh yêu đối với quê 
hương vả những ngưòi thân thương. 
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 
+ HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 
2.3. Hoạt động 3 Đọc lại một bài đọc trong 
chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải 
nghiệm và khám phá, nêu chi tiết hoặc 
nhân vật em nhớ nhất. 
HS làm việc nhóm: 
+ Tùng em chọn đọc 1 bài đọc, nêu chi tiêt 
hoặc nhân vật trong bài mà minh nhớ nhất 
(hoặc yêu thích nhất). 
+ Cả nhóm nhận xét và góp ý. 
- G V quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét/ 
cho điểm. 
- GV nhận xét, tuyên dương 
- GV mời HS nêu nội dung bài. 
-HS đọc lại một bài đọc, suy nghĩ và 
trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe. 
- HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
của mình. 
Ví dụ: 
Nhân vật Ma-ri-a là một cô bé rất thông 
minh và tinh tường khi có thể hiểu và 
tự mình làm một thí nghiệm khi mới 6 
tuổi. Cô có lòng ham học hỏi, mong 
muốn khám phá những điều mới mẻ 
trong cuộc sống. Chính vì vậy mà sau 
 này Ma-ri-a trở thành giáo sư của 
nhiều trường đại học và là người phụ 
nữ đầu tiên nhận giải Nobel. 
2.4. Hoạt động 4 Tìm danh từ chung và 
danh từ riêng trong các câu ca dao để 
xếp vào nhóm thích hợp nêu trong bảng. 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. 
- GV cho HS làm việc nhóm 4: 
Gợi ý thế nào là danh từ chung 
+Thế nào là danh từ riêng 
Chọn 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 4 
- HS trình bày trước lớp. 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
Gv củng cố về từ loại, cụn từ, từ, danh từ 
chung, danh từ riêng 
-Hs đọc kĩ các câu ca dao, tìm các danh 
từ chung, danh từ riêng và xếp vào 
nhóm thích hợp. 
+Danh từ chung: danh từ chỉ người, 
vật, hiện tượng tự nhiên. 
+ Danh từ riêng: tên người, tên địa lí 
Học sinh thảo luận nhóm 4 
Hòan thành bài tập 
Danh tù' chung Danh 
từ 
riêng 
Chỉ 
ngư
ời Chí 
vật 
Chỉ 
hiện 
tượn
g tự 
nhiê
n 
Tên 
ngư
ơi 
Tên 
địa lí 
Nàn
g 
hùn
g 
phố, 
chùa 
 Tô 
Thị 
Đồng 
Đăng, 
Kỳ L 
ừa, 
Lam 
 Th 
anh 
anh 
hùn
g 
tỉnh, 
chân 
 Triệ
u 
Thị 
Trin
h 
Nông 
Cống, 
(tỉnh) 
Thanh 
cành, 
hức, 
chuôn
g, 
chày, 
mặt, 
gương 
gió, 
khói
, 
sưon
g 
 Trấn 
Vũ, 
Thọ 
Xươn
g, Yên 
Thái, 
Tây 
Hồ 
 trói, 
nước, 
cơm, 
bạc, 
vàng 
mưa, 
nắng 
4. Vận dụng trải nghiệm. 
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống, về thiên 
nhiên tươi đẹp của quê hương đất nước. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. 
- Cách tiến hành: 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi 
tìm và viết đúng chính tả danh từ chung, danh 
từ riêng 
- Nhận xét, tuyên dương. 
- GV nhận xét tiết dạy. 
- Dặn dò bài về nhà. 
- HS tham gia để vận dụng kiến thức 
đã học vào thực tiễn. 
- Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
lòng. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
BÀI 7: ĐỀN HÙNG VÀ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 
Tiết 2 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù: 
- Xác định được vị trí khu di tích Đền Hùng; đọc được sơ đồ và giới thiệu được 
một số công trình kiến trúc chính trong quần 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_9.pdf