Kế hoạch bài dạy Công nghệ 5 - Tuần 15, Bài 5: Sử dụng điện thoại (Tiết 3)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ 5 - Tuần 15, Bài 5: Sử dụng điện thoại (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 5 - Tuần 15, Bài 5: Sử dụng điện thoại (Tiết 3)

TUẦN 15: PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG Bài 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực công nghệ: + Nhận biết công nghệ: Nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. + Giao tiếp công nghệ; Mô tả được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. + Sử dụng công nghệ: Sử dụng được điện thoại để gọi điện. Biết cách sử dụng an toàn, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Ghi nhớ, thực hiện cuộc gọi tới các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cấn thiết. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về điện thoại vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích môn công nghệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho cả lớp tham gia trò chơi “Rung chuông vàng”. Luật chơi như sau: - GV trình chiếu lần lượt các bộ phận cơ bản của điện thoại cố định, điện thoại thông minh, các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại bằng các câu hỏi với bốn đáp án A, B, C, D. - HS lựa chọn đáp án đúng và ghi vào bảng con. HS nào ghi không đúng đáp án sẽ bị loại. HS đúng đến câu cuối cùng sẽ chiến thắng cuộc chơi. - GV nhận xét và dẫn dắt vào tiết 3 của bài 5 “Sử dụng điện thoại”. - Cả lớp tham gia trò chơi. - HS lắng nghe. - HS chơi. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh biết cách thực hiện một cuộc gọi điện thoại, ghi nhớ những số điện thoại của người thân và những số điện thoại khẩn cấp. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. Tìm hiểu các bước thực hiện một cuộc gọi điện thoại. - GV trình chiếu hình ảnh về các bước thực hiện một cuộc gọi điện thoại. - Gv yêu cầu HS quan sát những hình ảnh rồi thảo luận nhóm và hoàn thành Phiếu học tập - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét. - Gv chốt: Có 4 bước để thực hiện một cuộc gọi điện thoại. Trong đó, để chọn người cần gọi, các em có thể chọn số điện thoại từ Danh bạ điện thoại hoặc nhập số trực tiếp. - GV đặt câu hỏi: + Vậy muốn nhập số điện thoại trực tiếp thì em cần phải làm gì? - GV chuyển sang hoạt động 2. Hoạt động khám phá 2. Số điện thoại cần nhớ. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Liệt kê những số điện thoại của người thân trong gia đình em. - GV đặt câu hỏi: 1. Tại sao cần phải ghi nhớ số điện thoại của người thân trong gia đình? 2. Trong những trường hợp nào em cần gọi tới các số điện thoại khẩn cấp? - GV giảng giải thêm và cung cấp cho HS các số điện thoại khẩn cấp. - GV mời 2 – 3 HS đọc các số khẩn cấp. - GV yêu cầu nhóm trưởng cho từng thành viên nhóm đọc những số điện thoại khẩn cấp. - GV yêu cầu HS học thuộc các số điện thoại khẩn cấp. - HS quan sát. + Bước 1: Hình a Mở ứng dụng điện thoại + Bước 2: Hình c Nhập số điện thoại cần gọi + Bước 3: Hình d Nhấn vào biểu tượng gọi + Bước 4: Hình b Nhấn vào biểu tượng kết thúc cuôi gọi khi đã gọi xong. - HS thảo luận nhóm và hoàn thành Phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe. - HS trả lời + Em cần phải thuộc/ phải nhớ số điện thoại. - HS quan sát và lắng nghe. - HS liệt kê. - HS trả lời 1. Để có thể gọi cho người thân khi mình không mang theo điện thoại và mượn điện thoại của người khác để gọi trong trường hợp cần thiết. + ........... - HS lắng nghe. - 2 – 3 HS đọc. - Nhóm trưởng điều khiển thành viên nhóm đọc. - HS học thuộc. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động đóng vai 3 tình huống và gọi cho số điện thoại khẩn cấp để được giúp đỡ. + Tình huống 1: Khi một bạn nhỏ bị bắt nạt hoặc bạo hành nguy hiểm. + Tình huống 2: Khi gặp người bị tai nạn nghiêm trọng + Tình huống 3: Khi có đám cháy xảy ra. - GV mời 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày 1 tình huống. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK trang 23. - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. - Mỗi nhóm chọn một tình huống để sắm vai và nêu rõ số điện thoại khẩn cấp cần gọi để được giúp đỡ. - 3 nhóm, môi nhóm trình bày một tình huống. - Các nhóm còn lại nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK trang 23. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau tiết học. - GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy. - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ nội dung bài học với người thân, nhất là những số điện thoại khẩn cấp. - HS tham gia chia sẻ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_5_tuan_15_bai_5_su_dung_dien_thoa.docx