Kế hoạch bài dạy môn các môn học Lớp 4 - Tuần 7

docx 65 trang Mịch Hương 05/11/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn các môn học Lớp 4 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn các môn học Lớp 4 - Tuần 7

Kế hoạch bài dạy môn các môn học Lớp 4 - Tuần 7
TUẦN THỨ 7 Từ ngày 16/10/2023. Đến ngày 20/10/2023

Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
16/10
S
1
HĐTN
 
Sinh hoạt dưới cờ: Hội chợ đồ tái chế
 
 
 
 
2
Toán
41
Luyện tập -Trang 48
 
 
 
3
GDTC 


 
 
 
4
Tiếng Việt
43
Đọc: Con vẹt xanh 
GAĐT 
Tivi, máy tính 
C
5
Sử địa
13
Bài 5: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - tiết 3
 
 
6
Âm nhạc 
 
 
 
 
7
Tiếng Anh
 
 
 
 
Ba
17/10
S
1
Tiếng Anh
 
 
 
 
2
Toán
42
Làm quen với dãy số tự nhiên -Trang 50
GAĐT 
Tivi, máy tính 
3
Tiếng Việt
44
Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ. 
 
 
4
Tiếng Việt
45
Viết: Luyện viết mở bài, kết bài cho BV kể lại một câu chuyện 
GAĐT 
Tivi, máy tính 
C
5
HĐTN
 
 
 
 
6
Tin học
 
Bài 4. Tìm kiếm thông tin trên Internet
 
 
 
7
Toán(BT)
 
Ôn luyện
 
 
 
Tư
18/10
S
1
Toán
43
Luyện tập -Trang 51
 
 
2
Tiếng Anh
 
 
 
 
3
Tiếng Việt
46
Đọc: Chân trời cuối phố (T1)
GAĐT 
Tivi, máy tính 
4
Sử địa
14
Bài 6: Một số nét văn hóa và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - tiết 1
 
 
C
5
Khoa học
 
Ôn tập chủ đề: Chất

 
 
6
Đạo đức
7
Cảm thông, giúp đỡ người găp khó khăn( Tiết 3)
 
 
7
Mĩ thuật
 
 
 
 
Năm
19/10
S
1
Tiếng Việt
47
Đọc: Chân trời cuối phố (T2)
GAĐT 
Tivi, máy tính 
2
Tiếng Việt
48
Viết: Lập dàn ý cho bài văn kể lại một câu chuyện 
 
 
3
Khoa học
 
Ánh sáng và sự truyền ánh sáng (Tiết 1) 
 
Vật dụng thí nghiệm 
4
Toán
44
Luyện tập -Trang 52
 
 
C
5
 
 
 
 
 
6
 
 
 
 
 
7
 
 
 
 
 
Sáu
20/10
S
1
Toán
45
Luyện tập -Trang 53
 
 
2
Tiếng Việt
49
Nói và nghe: Việc làm có ích. 
GAĐT 
Tivi, máy tính 
3
HĐTN
 
 
 
 
4
Công nghệ
 
Vật liệu và dụng cụ trồng hoa, cây cảnh trong chậu (Tiết 1)
 
 
Chậu cây cảnh 
C
5
GDTC 


 
 
6
Tiếng Việt(BT)
 
Ôn luyện

 
 
7
Tiếng Anh
 
 
 
 

Khối trưởng




















Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
HỘI CHỢ ĐỒ TÁI CHẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- HS tham gia chương trình “Hội chợ đồ tái chế”
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tham gia cùng bạn để phân loại đồ tái chế 
3. Phẩm chất.
- Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, biết tự lực thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, 
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 
2. Học sinh: 
- Ghế, mũ
- Các loại trang phục phù hợp để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ 15’
*Mục tiêu:
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ
*Cách thực hiện:
- Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
- Thực hiện
- Xếp hàng
- Chỉnh đốn trang phục
- Thực hiện
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM
- Quan sát, lắng nghe

2. Sinh hoạt dưới cờ: 15’

- GV chuẩn bị quà tặng và phân công cho các lớp những góc hội chợ phù hợp với diện tích của sân trường.
- GV yêu cầu HS trưng bày những tác phẩm tái chế đã chuẩn bị vào góc hội chợ của lớp mình.
- GV giới thiệu về chủ đề của hội chợ Đồ tái chế.
- GV cùng BGK đi tham quan từng góc lớp của các bạn và yêu cầu HS chia sẻ ý tưởng và cách làm đồ tái chế của lớp mình.
- Học sinh nghe và thực hiện . 
- Học sinh thực hiện. 
- Học sinh nghe và xem
- Học sinh quan sát 
* Tổng kết, đánh giá
- Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì?
* Hoạt động tiếp nối
- Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc

- Học sinh nghe 
- Trả lời
- Lắng nghe
- HS theo dõi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP-TRANG 48
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số.
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số. 
- Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm các số. 
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Gv hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “ Ai nhanh hơn”:
+ Trong quý I năm 203:
Xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 981 223 450 đồng.
Xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 920 154 687 đồng. 
Em hãy so sánh và cho biết Việt Nam xuất khẩu mặt hàng nào nhiều hơn?
- Học sinh nghe. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- Học sinh chơi trò chơi.
981 223 450 > 920 154 687
→ Việt Nam xuất khẩu gạo nhiều hơn
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh nghe 
* Kết nối
 
- Giới thiệu bài: Qua ví dụ trên, chúng ta đã được gợi nhắc về quy tắc so sánh số có nhiều chữ số. Cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số - Tiết 2: Luyện tập
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Luyện tập: 18-20 p 

Bài 1. Trong ba loại gia súc trên, loại gia súc nào được nuôi ở Việt Nam:
Nhiều nhất?
Ít nhất?
* Mục tiêu:
- Đọc được dữ liệu và số liệu trong bảng, từ đó sử dụng để so sánh, trả lời các câu hỏi trong bài.
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số. 
* Cách tiến hành:

Hoạt động cả lớp 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
+ Bài yêu cầu gì? 

- 1 HS đọc đề bài. 
+ Đọc bảng số liệu và so sánh.
- Cho học sinh đọc các số 
+ Muốn biết số gia súc nào nhiều nhất, ta làm như thế nào? 
- Học sinh đọc 
+ So sánh tìm ra số lớn nhất
- Cho học sinh làm bài cá nhân 2 p
- học sinh làm bài 
- Gọi 1 học sinh chia sẻ trước lớp
 - Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- Học sinh chia sẻ:
Vì 2 332 800 < 6 230 500 < 22 027 900 nên số lớn nhất là 22 027 900 
→ Lợn là loại gia súc được nuôi ở Việt Nam nhiều nhất năm 2020
Vì 2 332 800 < 6 230 500 < 22 027 900 nên số bé nhất là 2 332 800 
→ Trâu là loại gia súc được nuôi ở Việt Nam ít nhất năm 2020
- Nhận xét 

Bài 2. Sắp xếp các số ghi trên đầu tàu và toa tàu theo thứ tự từ lớn đến bé được đoàn tàu nào dưới đây?

* Mục tiêu:
- Phát triển kĩ năng so sánh số, sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 
* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề 
- 1 HS đọc đề bài.
+ Sắp xếp các số ghi trên đầu tàu và toa tàu theo thứ tự từ lớn đến bé được đoàn tàu nào dưới đây?
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở 2p
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên chụp bài 1 học sinh để chữa bài
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- Học sinh trình bày bài làm
Đáp án: B
- Nhận xét 
Bài 3. Rô-bốt có 9 tấm thẻ như sau.
8, 0, 0, 9, 1, 7, 0, 3, 8
Từ các tấm thẻ trên:
Hãy lập số lớn nhất có chín chữ số. 
Hãy lập số bé nhất có chín chữ số. 

* Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về hàng, lớp. 
* Cách tiến hành:

PP trò chơi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Hãy lập số lớn nhất có chín chữ số. 
Hãy lập số bé nhất có chín chữ số.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Học sinh chơi trò chơi. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài, gọi học sinh giải thích cách làm
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét 
- Học sinh đổi vở kiểm tra kết quả 
988 731 000
100 037 889
3.Vận dụng: 8-10p

Bài 4. Giải ô chữ dưới đây.

* Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về hàng, lớp. 
* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Lập số
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc nhóm
- Học sinh thực hiện. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
+ Số 930 000 000 gồm mấy lớp ? Là những lớp nào ? Nêu các hàng trong từng lớp ?
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét 
Số lớn nhất lập được là: 930 000 000

* Kết thúc tiết học: 1- 2p

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: chuẩn bị bài sau
- Học sinh nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................... 
TIẾNG VIỆT
BÀI 13: CON VẸT XANH
TIẾT 1. ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con vẹt xanh. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Yêu nước : yêu thiên nhiên,cảnh đẹp quê hương
- Nhân ái : giao tiếp với người hơn tuổi; yêu thương và bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
- Bảng phụ, 
2. Học sinh: 
- Tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 8-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Kết nối vào bài học
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp đọc bài “Nhà phát minh 6 tuổi.”:
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ma-ri-a.
+ Bài đọc muốn nói với em điều gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh thực hiện 
* Kết nối: 
 
- GV yêu cầu HS trao đổi: 
+ Chia sẻ một điều thú vị mà em biết về thế giới loài vật.
- Học sinh chia sẻ.
Ví dụ: 
Theo mình biết, một con mèo cọ cọ vào cơ thể người không chỉ để bày tỏ tình cảm mà còn để đánh dấu lãnh thổ bằng các tuyến phát xạ mùi hương quanh mặt của nó. Khu vực đuôi và các chân cũng mang mùi hương của mèo. Theo các nhà khoa học, mèo ngủ trung bình khoảng 2/3 số thời gian trong một ngày. Ngoài ra, một nguyên nhân khiến mèo con ngủ quá nhiều là do một hoóc môn tăng trưởng chỉ được giải phóng trong giấc ngủ.

- GV trình chiếu tranh minh họa bài đọc SGK tr.55:
- Học sinh quan sát. 
- GV mời 1 HS nêu nội dung bức tranh.
- Học sinh nêu:
Tranh vẽ khung cảnh một khu vườn. Một cậu bé đang ngồi ở bàn chơi với một chú vẹt màu xanh. Có lẽ cậu bé đang cho chủ vẹt ăn. Miệng cậu bé hơi he hé, giống như đang nói chuyện với vẹt. Cậu bé có lẽ rất yêu chủ vẹt.
- Giáo viên giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ luyện đọc bài đọc Con vẹt xanh. Các em sẽ đọc kĩ để hiểu bạn nhỏ trong câu chuyện đã gặp những bất ngờ gì khi chăm sóc chú vẹt.
- Học sinh nghe. 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Khám phá 
2.1. Đọc văn bản: 8-10’
* Mục tiêu: 
- Luyện đọc từ dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, cách đọc lời đối thoại giữa các nhân vật, đọc trôi chảy toàn bài.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu
- HS đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh chia đoạn 
- GV nhận xét, thống nhất chia đoạn
- 1,2 HS nêu ý kiến
- HS lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu các đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Giỏi lắm!
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Ngờ đâu một giọng the thẻ gắt lại: "Cái gì?”
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Cho HS trao đổi nhóm 4 tìm các từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, cách đọc từng đoạn ( 3’) 
- HS trao đổi nhóm 4, chia sẻ

* Đoạn 1:
- Đọc đúng: nói
- Đoạn 1: Đọc rõ ràng, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 2:
Đọc đúng: nựng, lông cổ, giỏi lắm, trả lời,
- Đọc câu: 
Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng ả,/ biết huýt sáo lãnh lót/ nhưng vẫn không nói tiếng nào.
- Đoạn 2: Đọc rõ ràng, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 3:
- Đọc đúng: lặng thinh, lễ phép
- Đọc câu: Tú hối hận quá,/ chỉ mong anh gọi/ để Tủ “dạ” một tiếng thật to,/ thật lễ phép.
 Con vẹt nhìn Tú,/ đường như cũng biết lỗi/ nên xù lông cổ,/ rụt đầu,/ gù một cái/ nghe như tiếng: “Dạ!”
- Đoạn: Đọc rõ ràng, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp theo nhóm đôi
- HS đọc nhóm đôi (1’)

- GV HD đọc: Đọc lưu loát, rõ ràng, phát âm đúng các tiếng có âm đầu l/n, ngắt nghỉ phù hợp sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Học sinh nghe 
- Gọi 1-2 học sinh đọc cả bài
- học sinh đọc cả bài
- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
2.2. Trả lời câu hỏi: 10-12’
* Mục tiêu:
- Trả lời các câu hỏi trong bài đọc.
- Hiểu được nội dung, chủ đề của bài 
* Cách tiến hành:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Học sinh thực hiện 
Câu 1. Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị thương trong vườn nhà?

Hoạt động nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ câu trả lời (1’).
+ Bước 2: HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm để thống nhất câu trả lời.
- Thảo luận theo nhóm chọn đáp án phù hợp
- Học sinh chia sẻ 
- Giáo viên chốt đáp án đúng
Tú đã chăm sóc nó rất cẩn thận.
Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy Tú yêu thương vẹt? 

Kĩ thuật Lẩu băng truyền

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn đầu, trả lời cá nhân 2’
- Học sinh chia sẻ (Kĩ thuật lẩu băng truyền)
- Học sinh suy nghĩ, trả lời
- Giáo viên gọi học sinh trả lời
- Giáo viên chốt đáp án đúng
- Học sinh chia sẻ. 
Những chi tiết cho thấy Tú yêu thương vẹt:
+ Hoạt động: Tú chăm sóc vẹt rất cẩn thận, Tủ chạy đến bên vẹt ngay khi đi học về, Tú cho vẹt ăn và nựng vẹt như nựng trẻ con.
+ Lời nói: “Vẹt à” (giọng tình cảm, thân thiết ).

- Gọi học sinh nêu ý chính thứ nhất
+ Tú rất yêu thương và chăm sóc chú vẹt
Câu 3: Nêu tâm trạng, cảm xúc của Tú trong mỗi tình huống dưới đây

Kĩ thuật tia chớp 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời nối tiếp (Kĩ thuật tia chớp)
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Học sinh suy nghĩ trả lời 
+ Khi nghe anh trai nói vẹt có thể bắt chước tiếng người: Tú rất háo hức.
+ Lần đầu tiên nghe vẹt bắt chước tiếng minh: Tú rất sung sướng.
+ Nghe thấy vợt bắt chước những lời minh nói trống không với anh trai: Tú sửng sốt, ân hận.
Câu 4: Đoạn kết của câu chuyện cho biết Tú đã nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như thế nào?

Hoạt động cá nhân 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Giáo viên cho học sinh suy nghĩ cá nhân 2p
- Học sinh thực hiện. 
- GV mời 1– 2 HS trình bày trước lớp
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
+ Tú đã nhận ra mình thường nói trống không với anh trai nên rất hối hận về điều đó. 
+ Hành động Tú chỉ mong anh gọi để “Dạ” một tiếng thật lễ phép cho biết Tủ sẽ thay đổi, nói năng lễ phép và kính trọng anh trong những lần sau.

- Gọi học sinh nêu ý chính thứ 2
+ Tú nhận ra mình đã không lễ phép với anh và rất hối hận về điều đó.
Câu 5. Sắp xếp các câu dưới đây thành đọan văn tóm tắt nội dung câu chuyện Con vẹt xanh. 

Hoạt động nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc nhóm đôi 2 p
- Học sinh thực hiện. 
- Gọi học sinh báo cáo kết quả 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- Học sinh chia sẻ. 
- Nhận xét 
- Gọi học sinh đọc lại tóm tắt đúng thứ tự
- Học sinh đọc
+ Nêu nội dung chính của bài
Chuyện kể về một chú vẹt nhỏ bị thương ở cánh được Tú yêu thương và chăm sóc cẩn thận. Hằng ngày, Tú dạy vẹt nói chuyện. Một ngày, vẹt bắt chước tiếng nói của Tú khiến Tú rất vui. Nhưng khi vẹt nói nhiều hơn, Tú thấy vẹt toàn bắt chước những lời Tú nói trống không với anh trai. Tú nhận ra mình đã không lễ phép với anh và rất hối hận về điều đó.
3. Luyện đọc lại: 7-8’
* Mục tiêu:
- HS luyện đọc diễn cảm bài đọc
* Cách tiến hành:

- Giáo viên hướng dẫn đọc từng đoạn
- Học sinh nghe 
+ Đoạn 1: Giọng hào hứng 
+ Đoạn 2: Chú ý đối thoại của nhân vật, giọng anh nhẹ nhàng, giọng Tú cáu gắt
+ Đoạn 3: áy náy
- Cả bài: Giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn, đổi giọng theo hoàn cảnh và tính cách của nhân vật khi đối thoại.

- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
- GV cho HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền: Mỗi lần di chuyển các em đọc 1 đoạn (Bạn này đọc thì bạn kia nhận xét – đến đoạn sau lại đổi nhiệm vụ)
- Giáo viên theo dõi, tư vấn thêm cho học sinh 
- HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền
- Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm theo đoạn
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm cả bài
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh học tập bạn đọc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

- 4 Học sinh tham gia đọc đoạn
- 2 Học sinh tham gia đọc cả bài
- Học sinh nghe rút kinh nghiệm
4. Vận dụng: 3-4’
* Mục tiêu:

- HS chia sẻ về trải nghiệm đặc biệt của bản thân
* Cách tiến hành:

- Giáo viên gợi ý để học sinh hoạt động:
Kể cho người thân nghe câu chuyện Con vẹt xanh và chia sẻ với người thân cảm nghĩ của em về câu chuyện- GV yêu cầu HS chia sẻ 
- Học sinh nghe và thực hiện 
* Kết thúc tiết học: 1’

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: chuẩn bị bài sau
- Học sinh nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................... 
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nắn được các kiến thức đã học, vận dụng 
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học vào đời sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 3-5p

*Mục tiêu:
- Kết nối vào bài học
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nói về một cách thức khai thác tự nhiên của người dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh xung phong chia sẻ

* Kết nối
 
- Giới thiệu bài trực tiếp. 
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Thực hành: 12- 15p
* Mục tiêu:
- HS củng cố kiến thức đã học về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Cách tiến hành:

Kĩ thuật sơ đồ tư duy

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Giáo viên

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_cac_mon_hoc_lop_4_tuan_7.docx