Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử và Địa lí 5 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử và Địa lí 5 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử và Địa lí 5 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025

BÁO GIẢNG - TUẦN 24 (Từ ngày: 24/2/2025 đến ngày 28/2/2025) GV: Trần Khoa Bằng THỨ BUỔI TIẾT TKB MÔN TIẾT THỨ NỘI DUNG BÀI DẠY UD CNTT ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HAI 24/2 Sáng 1 2 3 4 Chiều 6 7 BA 25/2 Sáng 1 2 3 4 Chiều 5 6 Lịch sử và địa lí 5E 47 Bài 18: Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (Tiết 1) BGĐT Máy tính, ti vi 7 TƯ 26/2 Sáng 1 2 3 4 Chiều NĂM 27/2 Sáng 1 2 3 4 Chiều 5 Lịch sử và địa lí 4E 47 Bài 20: Thiên nhiên vùng Tây Nguyên (Tiết 1) BGĐT Máy tính, ti vi, bản đồ 6 7 SÁU 28/2 Sáng 1 2 3 4 Chiều 5 Lịch sử và địa lí 5E 48 Bài 18: Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (Tiết 2) BGĐT Máy tính, ti vi, bản đồ 6 Lịch sử và địa lí 4E 48 Bài 20: Thiên nhiên vùng Tây Nguyên (Tiết 2) BGĐT Máy tính, ti vi, bản đồ 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24 (Từ ngày 24/2/2025 đến ngày 28/2/2025) Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2025 CHIỀU LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5E Bài 18 NƯỚC CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (2 TIẾT) I. Yêu cầu càn đạt: 1. Kiến thức Xác định được vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ . Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của Trung Quốc . Sưu tầm được một số tư liệu (tranh ảnh, câu chuyện lịch sử,), tìm hiểu và mô tả được một số công trình tiêu biểu của Trung Quốc: Vạn Lý Trường Thành và Cố cung Bắc Kinh . Sưu tầm và kể lại một số câu chuyện về Vạn Lý Trường Thành, kiến trúc sư Nguyễn An và Cố cung Bắc Kinh, 2. Năng lực Về năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà . + Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập . + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng . Về năng lực đặc thù: + Năng lực nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí thông qua việc xác định được vị trí địa lí của Trung Quốc; nêu được đặc điểm tự nhiên và dân cư của Trung Quốc; mô tả, giới thiệu về một số công trình tiêu biểu của Trung Quốc, về kiến trúc sư Nguyễn An, + Năng lực tìm hiểu Lịch sử và Địa lí thông qua việc khai thác được lược đồ, hình ảnh và thông tin để tìm hiểu về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và dân cư Trung Quốc; sưu tầm được tư liệu, khai thác thông tin để tìm hiểu về một số công trình tiêu biểu và câu chuyện về kiến trúc sư Nguyễn An, + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: sưu tầm tư liệu, trình bày sản phẩm và kể lại được với thầy cô và bạn bè các câu chuyện về công trình tiêu biểu của Trung Quốc . 3. Phẩm chất Thông qua bài học, HS phát triển được phẩm chất chăm chỉ (thường xuyên hoàn thành các nhiệm vụ học tập, ham học hỏi, đọc sách mở rộng hiểu biết) và trách nhiệm (có trách nhiệm với các nhiệm vụ, vai trò được giao trong bài học), nhân ái (tôn trọng những giá trị văn hoá của Trung Quốc); yêu nước (tự hào về những đóng góp của người Việt Nam với công trình mang tính biểu tượng của Trung Quốc (Cố cung Bắc Kinh)) . II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ Trung Quốc trong châu Á . Lược đồ tự nhiên Trung Quốc . Một số hình ảnh, video về tự nhiên và dân cư Trung Quốc . Một số tranh ảnh, tư liệu về Vạn Lý Trường Thành và Cố cung Bắc Kinh . Một số câu chuyện lịch sử liên quan đến bài học . Máy tính, máy chiếu (nếu có) . Phiếu học tập tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc . III. Các hoạt động dạy hcọ chủ yếu: 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu Gây hứng thú cho HS, kết nối kiến thức, kĩ năng đã biết vào bài học . b) Tổ chức thực hiện ♦ Phương pháp – kĩ thuật dạy học: phương pháp sử dụng phương tiện trực quan – kĩ thuật đặt câu hỏi . ♦ Thời gian: 7 phút . ♦ Các bước tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bản thân và quan sát hình 1 trang 76 trong SGK để thực hiện các nhiệm vụ dưới đây: + Cho biết đây là con vật đặc trưng của đất nước nào . + Hãy chia sẻ hiểu biết của em về đất nước đó . Bước 2: HS quan sát hình ảnh và sử dụng hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh . Bước 3: GV gọi 2 – 3 HS lần lượt đưa ra câu trả lời, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung thêm thông tin (nếu có) . Bước 4: GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức: Gấu trúc là động vật quý hiếm, chỉ có ở Trung Quốc, đây được xem là bảo vật quốc gia của đất nước này. GV sử dụng những hiểu biết của HS để dẫn dắt vào bài học . 2. Hoạt động khám phá 2.1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về vị trí địa lí của Trung Quốc a) Mục tiêu Xác định được vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ . b) Tổ chức thực hiện ♦ Phương pháp – kĩ thuật dạy học – phương tiện dạy học: sử dụng phương tiện trực quan – kĩ thuật đặt câu hỏi – lược đồ treo tường Trung Quốc trong châu Á . ♦ Thời gian: 10 phút . ♦ Các bước tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục kết hợp quan sát hình 2 . Lược đồ Trung Quốc trong châu Á trang 77, làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ sau: Em hãy xác định vị trí địa lí của Trung Quốc trên lược đồ. Bước 2: HS hoạt động cá nhân và làm việc với lược đồ trong SGK, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh . Bước 3: GV tổ chức thảo luận cả lớp: GV gọi 1 – 2 HS xác định vị trí địa lí của Trung Quốc trên lược đồ treo tường, các HS khác quan sát, nhận xét và bổ sung (nếu có) . Bước 4: GV nhận xét, đánh giá về hoạt động học của cả lớp và chuẩn kiến thức: + Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa có diện tích khoảng 9,6 triệu km2, rộng thứ tư trên thế giới (sau Liên bang Nga, Ca-na-đa và Hoa Kỳ) . + Phía đông và đông nam phần đất liền Trung Quốc giáp một số biển của Thái Bình Dương (biển Hoàng Hải, biển Hoa Đông, Biển Đông) . + Phía bắc, tây, nam có đường biên giới tiếp giáp với nhiều nước khác (Triều Tiên, Liên bang Nga, Mông Cổ, Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Áp-ga-ni-xtan, Pa-ki-xtan, Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan, Mi-an-ma, Lào, Việt Nam) . 2.2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc a) Mục tiêu Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên của Trung Quốc . b) Tổ chức thực hiện ♦ Phương pháp – kĩ thuật dạy học: phương pháp hoạt động nhóm kết hợp với phương pháp sử dụng phương tiện trực quan – kĩ thuật khăn trải bàn . ♦ Thời gian: 30 phút . ♦ Các bước tiến hành: Bước 1: Đầu tiên, GV hướng dẫn HS xác định ranh giới miền Đông và miền Tây của Trung Quốc trên lược đồ hình 3: ranh giới giữa hai miền là kinh tuyến 105oĐ . HS có thể dùng bút chì để kẻ ranh giới đó trên lược đồ . Sau đó, GV chia lớp thành các nhóm (4 – 6 HS mỗi nhóm), yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 . Đặc điểm tự nhiên, làm việc theo nhóm để thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập dưới đây: PHIẾU HỌC TẬP TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA TRUNG QUỐC Nhiệm vụ: Khai thác lược đồ hình 3. Lược đồ tự nhiên Trung Quốc trang 78, đọc thông tin mục 2; làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng thông tin dưới đây: Đặc điểm Miền Đông Miền Tây Địa hình Khí hậu Đất Sông Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo quy trình như sau: + HS làm việc cá nhân bằng cách đọc thông tin trong SGK mục 2 và khai thác lược đồ 3, ghi lại thông tin ra giấy . + Sau đó, HS trao đổi với các bạn trong nhóm và thống nhất ý kiến trên phiếu học tập . Bước 3: GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả: GV gọi 1 – 2 nhóm HS trình bày kết quả, lưu ý việc kết hợp sử dụng lược đồ treo tường để trình bày . Các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có) . Bước 4: GV nhận xét, đánh giá phần làm việc nhóm và thảo luận của cả lớp, sau đó chuẩn kĩ năng và kiến thức cho HS: Đặc điểm Miền Đông Miền Tây Địa hình Chủ yếu là núi thấp và nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn. Gồm các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. Khí hậu Thay đổi theo chiều bắc – nam, từ ôn đới sang cận nhiệt. Khí hậu khắc nghiệt, mưa ít nên hình thành những vùng hoang mạc và bán hoang mạc. Đất Hai loại chính là đất phe-ra-lít và đất phù sa. Đất đai cằn cỗi. Sông Có nhiều sông lớn cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất nhưng cũng thường gây ra lũ lụt cho vùng đồng bằng. Là nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy vào Đông Nam Á và miền Đông Trung Quốc. Bước 5: Mở rộng kiến thức: GV tổ chức cho HS quan sát một số hình ảnh hoặc video về thiên nhiên Trung Quốc để nhấn mạnh đến sự đa dạng và khác biệt của tự nhiên Trung Quốc giữa miền Đông và miền Tây . 2.3. Hoạt động 3. Tìm hiểu về đặc điểm dân cư của Trung Quốc a) Mục tiêu Nêu được một số đặc điểm cơ bản về dân cư của Trung Quốc . b) Tổ chức thực hiện ♦ Phương pháp – kĩ thuật dạy học: phương pháp đàm thoại gợi mở – kĩ thuật tia chớp ♦ Thời gian: 7 phút ♦ Các bước tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 3 trang 78, 79 và thực hiện nhiệm vụ sau: Em hãy nêu một số đặc điểm dân cư của Trung Quốc (gợi ý: số dân, thành phần dân tộc, mật độ dân số, phân bố dân cư,) . Bước 2: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: Mỗi HS sẽ khai thác thông tin trước, sau đó có thể trao đổi với bạn cùng bàn để thống nhất ý kiến . Bước 3: GV tổ chức cho lớp thảo luận như sau: GV gọi các HS nhanh tay, mỗi HS sẽ đưa ra 1 đặc điểm dân số mà các em khai thác được, các HS khác không được nêu trùng đặc điểm với HS trước . Các HS còn lại quan sát và nhận xét bổ sung (nếu có) . Bước 4: GV nhận xét phần làm việc của HS và chuẩn lại kiến thức: + Trung Quốc có số dân hơn 1,4 tỉ người (năm 2021), là một trong những nước đông dân nhất thế giới . + Trung Quốc có 56 dân tộc, trong đó hơn 90% là dân tộc Hán . + Trung Quốc có mật độ dân số là 146 người/km2 (năm 2021) . Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông và thưa thớt ở miền Tây . Bước 5 (mở rộng kiến thức): GV tổ chức cho HS khai thác lược đồ 3 và kết hợp kiến thức mục 2 để lí giải tại sao dân cư Trung Quốc tập trung ở miền Đông và thưa thớt ở miền Tây . 2.4. Hoạt động 4. Tìm hiểu về một số công trình tiêu biểu của Trung Quốc a) Mục tiêu HS kể được tên một số công trình tiêu biểu của Trung Quốc và mô tả được một công trình ấn tượng . HS lựa chọn và kể câu chuyện có liên quan đến một trong hai công trình kiến trúc tiêu biểu: Vạn Lý Trường thành hoặc Cố cung Bắc Kinh . b) Tổ chức thực hiện Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về một số công trình tiêu biểu ♦ Phương pháp – kĩ thuật dạy học: phương pháp quan sát; thảo luận nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi . ♦ Thời gian: 10 phút . ♦ Các bước tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình kết hợp đọc thông tin, làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu: Kể tên một số công trình tiêu biểu của Trung Quốc. Mô tả một công trình mà em ấn tượng. Bước 2: HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh để thực hiện yêu cầu bằng cách ghi ra giấy nháp tên một số công trình tiêu biểu, sau đó lựa chọn công trình mà mình ấn tượng để mô tả . Bước 3: GV gọi 2 – 3 HS trình bày, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung thêm thông tin (nếu có) . Bước 4: GV nhận xét câu trả lời của HS, chốt lại nội dung: Trung Quốc là quốc gia có lịch sử, văn hoá lâu đời với nhiều công trình kiến trúc đồ sộ như: Vạn Lý Trường Thành, lăng mộ Tần Thuỷ Hoàng, Cố cung Bắc Kinh, Nhiệm vụ 2: Kể chuyện về Vạn Lý Trường Thành và Cố cung Bắc Kinh Bước 1: GV hướng dẫn HS đọc câu chuyện Tiếng khóc của nàng Mạnh Khương và mục Em có biết, kết hợp với tranh ảnh, tư liệu sưu tầm được, kể với bạn trong nhóm câu chuyện có liên quan đến Vạn Lý Trường Thành hoặc Cố cung Bắc Kinh . Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo quy trình như sau: + Chọn công trình và câu chuyện liên quan . + Đọc câu chuyện và thống nhất nội dung trình bày . Bước 3: GV gọi 2 nhóm HS kể chuyện . Mỗi nhóm kể câu chuyện về một công trình . Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét . Bước 4: GV nhận xét phần kể chuyện của các nhóm và chuẩn kiến thức cho HS . Ở hoạt động này, GV rèn cho HS kĩ năng kể chuyện lịch sử . Vì vậy, trong quá trình HS báo cáo nhiệm vụ, GV hướng dẫn HS tư thế đứng trình bày và các biểu cảm thế nào cho hấp dẫn . GV có thể cung cấp thêm một số tranh ảnh để HS thấy sự, hùng vĩ của Vạn Lý Trường thành, Cố cung Bắc Kinh . PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỂ CHUYỆN CỦA HỌC SINH Tiêu chí Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Bố cục Trình bày thông tin mạch lạc, lô gic. Trình bày thông tin còn nhầm nhẫn giữa các nội dung. Không có bố cục cho sản phẩm. 2 điểm 1 điểm 0.5 điểm Giọng nói, Biểu cảm Giọng kể chuyện to, rõ ràng. Ngữ điệu có lên giọng, xuống giọng ở những chỗ cần thiết. Thể hiện được cảm xúc qua cử chỉ, nét mặt, điệu bộ. Không đạt 1 trong ba tiêu chí về hình thức sản phẩm. Không đạt cả ba tiêu chí về hình thức sản phẩm. 3 điểm 2 điểm 1 điểm Nội dung Đầy đủ nội dung. Sắp xếp các nội dung đúng theo lô gic. Còn thiếu một số nội dung. Sắp xếp một số nội dung chưa đúng lô gic. Thiếu nhiều nội dung. Sắp xếp lộn xộn, chưa đúng thứ tự. 5 điểm 3 điểm 1 điểm 3. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu Củng cố lại nội dung bài học . b) Tổ chức thực hiện Nhiệm vụ 1: Hệ thống kiến thức và luyện tập nội dung Địa lí ♦ Phương pháp – kĩ thuật dạy học: phương pháp đàm thoại gợi mở – kĩ thuật đặt câu hỏi . ♦ Thời gian: 7 phút . ♦ Các bước tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: So sánh đặc điểm địa hình và khí hậu của miền Đông với miền Tây Trung Quốc bằng cách hoàn thành bảng theo gợi ý sau vào vở. Đặc điểm Miền Đông Miền Tây Địa hình Khí hậu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ vào vở . Bước 3: GV tổ chức cho các HS chấm chéo lẫn nhau, đánh giá dựa trên phần kiến thức GV đã chuẩn ở mục 2 . Bước 4: GV nhận xét và đánh giá hoạt động của cá nhân và đánh giá lẫn nhau . Nhiệm vụ 2: Hệ thống kiến thức và luyện tập nội dung Lịch sử ♦ Phương pháp – kĩ thuật dạy học: phương pháp hỏi – đáp, kĩ thuật đặt câu hỏi . ♦ Thời gian: 10 phút . ♦ Các bước tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS giới thiệu về một số công trình kiến trúc tiêu biểu của Trung Quốc . Lưu ý: HS cần giới thiệu được các nội dung sau: Tên công trình, thời gian, địa điểm xây dựng, nét đặc sắc của công trình, câu chuyện liên quan (nếu có), . . . GV khuyến khích HS sử dụng tranh ảnh và có thể giới thiệu những công trình ngoài SGK . HS có thể giới thiệu các câu chuyện liên quan đến công trình ngoài câu chuyện trong SGK đã sưu tầm được hoặc đã xem phim . Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ vào vở . Bước 3: GV tổ chức cho HS trao đổi sản phẩm và đánh giá, chấm điểm lẫn nhau dựa trên các tiêu chí nội dung và hình thức dưới đây . TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH STT Tiêu chí Điểm 1 Nội dung Nội dung thông tin đầy đủ, chính xác. 4 Bố cục mạch lạc, lô gic. 3 2 Hình thức Trình bày sản phẩm sạch sẽ, đẹp, dễ nhìn. 3 – Bước 4: GV nhận xét, đánh giá phần đánh giá lẫn nhau của HS . 4. Hoạt động vận dụng a) Mục tiêu HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các nhiệm vụ trong học tập và thực tiễn cuộc sống . b) Tổ chức thực hiện ♦ Phương pháp dạy học: phương pháp giải quyết vấn đề . ♦ Thời gian: HS thực hiện ở nhà, thời gian linh hoạt . ♦ Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu và kể tên một số công trình nổi tiếng khác của Trung Quốc . Bước 2: HS làm việc ở nhà, sưu tầm qua sách, báo, internet, xem phim hoặc hỏi người thân về một số công trình nổi tiếng khác của Trung Quốc . Bước 3: GV gọi 2 – 3 HS kể tên các công trình khác của Trung Quốc đã chuẩn bị ở nhà . Các bạn khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có) Bước 4: GV nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS . _______________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 2 năm 2025 CHIỀU LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4E Bài 20: THIÊN NHIÊN VÙNG TÂY NGUYÊN (T1) I. Yêu cầu cần đạt: * Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên, các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ hoặc lược đồ. * Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác * Phẩm chất: Yêu nước, yêu thiên nhiên, có những việc làm thể hiện yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy hcọ chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho HS quan sát H1+2 SGK trang 85 + Nêu nội dung các hình 1+2? + Hình ảnh này gợi cho em điều gì về thiên nhiên Tây Nguyên? + Em hãy kể về những điều em biết về Tây Nguyên. - GV gọi HS trả lời các câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. * Gv chốt nội dung hai tranh đều nói về mảnh đất Tây Nguyên. - HS quan sát H1+2 nêu nội dung - HS trả lời 3 câu hỏi - GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi đề bài và nêu yêu cầu cần đạt 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Vị trí địa lí - GV yêu cầu HS quan sát H3 đọc thầm thông tin SGK và trao đổi nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: + Xác định vị trí của Tây Nguyên trên lược đồ. + Kể tên các vùng và các quốc gia tiếp giáp với Tây Nguyên. + Tây Nguyên gồm mấy tỉnh, đó là các tỉnh nào? - GV trình chiếu lược đồ vùng đất Tây Nguyên, yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của Tây Nguyên. GV lưu ý HS cách chỉ lược đồ: từ trái sang phải theo chiều kim đồng hồ, từ trên xuống dưới. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả hai câu hỏi trên, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * GV chốt: Tây Nguyên là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển gồm các tỉnh: Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lăk, Đăk Nông. Tây Nguyên tiếp giáp với các nước, Lào, Cam –pu – chia, tiếp giáp với các vùng Duyên hải miền Trung và Nam Bộ. 2.2. Các cao nguyên thuộc Tây Nguyên - GV cho HS quan sát H3, nêu tên lược đồ. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: Ở Tây Nguyên có những cao nguyên nào? - GV gọi HS trả lời, trình chiếu GV KL: Ở Tây nguyên có các cao nguyên: Lâm Viên, Di Linh, Play – cu, Đăk – lăk, Lâm Viên - HS quan sát hình 3. Đọc thầm SGK - HS trao đổi - HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của Tây Nguyên - HS nhận xét, bổ sung - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời - HS thảo luận và trả lời 2.2. Em có biết - GV yêu cầu HS đọc thầm mục em có biết SGK trang 86. + Em có biết về địa điểm cột mốc ngã ba biên giới giữa Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia? - HS đọc - HS trả lời 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV gọi HS nhắc lại kiến thức về vị trí địa lí của Tây Nguyên, các cao nguyên thuộc Tây Nguyên. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết 48 - HS nhắc lại kiến thức bài học - HS lắng nghe _______________________________ Thứ sáu, ngày 28 tháng 2 năm 2025 CHIỀU LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5E Bài 18 NƯỚC CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TIẾT 2) (Soạn ngày 25/2/ 2025) ________________________________ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4E Bài 20: THIÊN NHIÊN VÙNG TÂY NGUYÊN (T2) I. Yêu cầu cần đạt: * Năng lực đặc thù: - HS trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (địa hình, khí hậu) của Tây Nguyên. - Nêu được nét điển hình của khí hậu thông qua đọc số liệu về lượng mưa, nhiệt độ của một địa điểm ở vùng Tây Nguyên. * Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác * Phẩm chất: Yêu nước, yêu thiên nhiên, có những việc làm thể hiện yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Tây Nguyên gồm các tỉnh nào? - Kể tên các vùng quốc gia tiếp giáp với Tây Nguyên. + GV gọi HS trả lời, HS nhận xét, GV nhận xét và khen ngợi - HS trả lời - GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi đề bài vào vở và nêu YCCĐ 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Đặc điểm thiên nhiên a. Địa hình - GV yêu cầu HS quan sat lược đồ H3, đọc mục 1 và phần chú giải - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thông tin trong mục để thực hiện nhiệm vụ. + Kể tên và chỉ trên bản đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên + Cho biết độ cao trung bình của các cao nguyên đó. - GV gọi đại diện nhóm trả lời trước lớp. + GV trình chiếu và kết luận: cao nguyên xếp theo chiều từ Bắc xuống Nam; Kon tum, Plei cu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. - Cho HS đọc bảng 1 thảo luận 3 câu hỏi: + Tây Nguyên có địa hình cao hay thấp? + Dạng địa hình chính ở Tây Nguyên là gì? + Độ cao của địa hình có sự thay đổi như thế nào từ Tây sang Đông? - Goi đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GVKL: Tây Nguyên có địa hình cao, gồm các cao nguyên xếp tầng, cao ở phía Đông và thấp dần về phía Tây.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_lich_su_va_dia_li_5_tuan_24_nam_hoc_202.docx