Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 4 - Tuần 21

doc 8 trang Mịch Hương 06/11/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 4 - Tuần 21

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 4 - Tuần 21
TUẦN 21
Tiết 1: Tiếng Việt (tăng)
 Luyện tập về từ có nghĩa giống nhau. Câu cảm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nắm chắc kiến thức về từ có nghĩa giống nhau, câu cảm. 
- HS tìm được các từ có nghĩa giống nhau, nhận biết đúng câu cảm.
- Vận dụng đặt câu cảm và sử dụng câu cảm phù hợp với thực tế.
2. Năng lực chung
- Phát triển các năng lực: NL giao tiếp, hợp tác; Nl tự học và tự chủ; NL cảm thụ văn học.
3. Phẩm chất
- Phát triển các phẩm chất: Chăm học, chăm làm; trung thực, trách nhiệm; yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
2. Học sinh: Ti vi kết nối máy tính (chiếu BT, hình ảnh minh họa)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động
- GV lần lượt đưa một số tranh: Tranh bông hoa, tranh em bé, tranh ngôi trường. YCHS nói 1 câu cảm.
- GV nhận xét, khen HS nói câu đúng, phù hợp.
- Tìm từ có nghĩa giống với từ “đẹp”
- Tìm các cặp từ có nghĩa giống nhau trong đoạn sau: “Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt xiêm là con ngan, củ mì là củ sắn, kẹo đậu phộng là kẹo lạc, muối mè là muối vừng,...”
- GV nhận xét, tuyên dương HS. Chốt kiến thức về câu cảm (câu dùng để bộc lộ cảm xúc) và từ có nghĩa giống nhau.

- HS quan sát tranh, nói câu cảm phù hợp như: Bông hoa này đẹp quá!/ Ôi chao, bông hoa đẹp quá./....
- Nhận xét.
- HS nối tiếp tìm từ: xinh, xinh xắn, xinh đẹp.
- HS tìm các cặp từ có nghĩa giống nhau trong đoạn văn: Vịt xiêm - ngan; củ mì - củ sắn; đậu phộng - lạc; mè - vừng.
- Nhận xét.
2. Luyện tập

Bài 1: Xếp các từ ngữ sau thành các cặp có nghĩa giống nhau
Học tập
Hiền lành
Chăm chỉ
Bé tí
Hiền hậu
Chịu khó
Yêu thương
To lớn
Nhỏ xíu
Khổng lồ
Học hành
Yêu quý
- YCHS làm việc nhóm đôi, tìm các cặp có nghĩa giống nhau.
- Gọi HS trình bày.
*GV chốt: Nhận xét, chốt kiến thức về từ có nghĩa giống nhau.
- HS làm việc nhóm đôi.
- Đại diện HS trình bày.
Bé tí - nhỏ xíu; chăm chỉ - chịu khó; hiền lành - hiền hậu; học tập - học hành; to lớn - khổng lồ; yêu thương - yêu quý.

Bài 2: Tìm từ có nghĩa giống các từ sau:
a. trẻ em.
b. chăm chỉ
c. béo
- Cho HS làm việc nhóm 4, từng nhóm thảo luận tìm từ.
- Gọi HS trình bày.
*GV chốt: nhận xét, kết luận các từ đúng. Củng cố về từ có nghĩa giống nhau (Một số từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn có thể dùng thay thế trong câu; một số từ chỉ dùng phù hợp với hoàn cảnh)
- HS đọc đề bài.
- HS làm việc nhóm 4.
- Đại diện HS nêu đáp án: 
a. trẻ con, trẻ nhỏ, trẻ thơ, thiếu nhỉ, nhỉ đồng, thiếu niên, con nít, nhóc con.
b. chuyên cần, siêng năng, chịu khó, cần cù 
c. mập mạp, béo ú, bự, đầy đặn.
Bài 3: Hãy diễn đạt cảm xúc của mình trong tình huống sau đây bằng những câu cảm:
a. Được đọc một quyển truyện hay.
b. Được đọc một món quà hấp dẫn
c. Bất ngờ gặp lại người bạn thân.
- YC HS suy nghĩ từng tình huống để đặt được câu cảm phù hợp rồi ghi vào vở.
- Cho HS trình bày. Nhận xét.
- GV chốt: Để bộc lộ cảm xúc bằng câu cảm em hãy thêm các từ “ôi, à, chà” vào trước câu; thêm “lắm, quá, thật” vào cuối câu. Khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân, ghi bài vào vở.
- Một số HS đọc câu của mình trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng
Bài 4: Chuyển câu sau thành câu cảm:
a. Bài tập này khó.
b. Tiết học hôm nay thú vị.
- YCHS nối tiếp đọc câu.
- Nhận xét. Tuyên dương HS.
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ chuyển thành câu cảm.
- HS đọc câu: Bài tập này khó thật!/ Ôi, bài tập này khó quá!; Tiết học hôm nay thật thú vị !
------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng Việt (tăng)
 Luyện tập: trao đổi: Kì nghỉ thú vị
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhớ nội dung, diễn biến câu chuyện Kì nghỉ thú vị. Biết nói về một con vật, cây, hoa hoặc quả mà mình thích. Biết cách trao đổi với bạn về một kì nghỉ thú vị của bản thân mình. Viết lại đoạn văn về kì nghỉ đó.
- HS nói lưu loát, viết đoạn văn đúng chủ đề, đúng hình thức.
2. Năng lực chung
- Phát triển các năng lực: NL giao tiếp, hợp tác; Nl tự học và tự chủ; NL cảm thụ văn học.
3. Phẩm chất
- Phát triển các phẩm chất: Chăm học, chăm làm; trung thực, trách nhiệm; yêu thiên nhiên và con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi kết nối máy tính (chiếu BT, hình ảnh minh họa)
- HS: Vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- GV cho HS hát + vận động theo nhạc bài hát “ Quê hương tươi đẹp”
- Kể lại tóm tắt câu chuyện Kì nghỉ thú vị.
- Bạn Lâm đã có thêm hiểu biết gì qua kì nghỉ thú vị ở quê?
- Đọc đoạn văn mình đã viết về con vật, hoặc cây, hoa và quả trong tiết học trước.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập
Đề bài: Em đã có kì nghỉ thú vị hoặc có chuyến trải nghiệm nào đáng nhớ, hãy viết đoạn văn về kì nghỉ hoặc chuyến trải nghiệm đó. 
- GV yêu cầu HS đọc gợi ý và ghi nhớ các bước viết một bài văn theo quy tắc bàn tay.
- GV mời cả lớp thảo luận nhóm 2 theo bước 1, 2 trong quy tắc.
GV hướng dẫn HS nói trước lớp.
- Nội dung đoạn văn viết về điều gì?
- Em có kì nghỉ/ chuyến trải nghiệm đó vào dịp nào? ở đâu?
- Qua kì nghỉ/chuyến trải nghiệm đó em biết thêm những điều thú vị nào?
- Em có cảm nghĩ gì về chuyến đi đó.
- Cho HS sắp xếp lại ý và viết bài vào vở.
- Khi viết đoạn văn em cần lưu ý gì?
- YCHS đọc đoạn văn trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Củng cố cách viết đoạn văn về kì nghỉ thú vị hoặc chuyến trải nghiệm đáng nhớ.
3. Vận dụng
- Trao đổi lại với bạn trong lớp về buổi học hôm nay. Tiết học hôm nay có gì thú vị?
- Nhận xét tiết học. Nhắc chuẩn bị bài sau.

- HS hát + phụ họa.
- 2 HS kể lại diễn biến chính câu chuyện Kì nghỉ thú vị.
- HS dựa vào nội dung bài đã học, trả lời câu hỏi.
- 2,3 HS đọc đoạn văn. Nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 số HS đọc các gợi ý theo quy tắc bàn tay.
- HS thảo luận bước 1 và bước 2 theo quy tắc bàn tay:
+ Viết về một kì nghỉ thú vị hoặc một chuyến trải nghiệm đáng nhớ (nghỉ hè ở quê, ở phố, ở nhà ông, bà ngoại; đi du lịch, tham quan,...)
+ Tìm ý: Chuyến đi đó diễn ra khi nào? Ở đâu?
Ở đó em thấy có gì khác, lạ so với ở quê mình.
Cảm nhận của em về chuyến đi đó.
- Nhiều HS nói trước lớp.
+ Một kì nghỉ, 1 chuyến trải nghiệm.
+ Nghỉ hè, em được bố mẹ cho đi thăm lăng Bác ở thủ đô Hà Nội./ Em được đi du lịch trải nghiệm ở Đà Nẵng./...
+ Em được gặp Bác Hồ trong lăng. Bác đang ngủ trước sự canh gác của nhiều chú cảnh vệ. Được thăm nhà sàn nơi Bác làm việc. Đặc biệt hơn, em được vào vườn cây ngắm những chú cá trong ao Bác thả, ngồi dưới rặng tre ngà ngắm mặt trời,...
+ Em thấy biết ơn, tự hào về Bác, người đã chiến đấu, dành cả cuộc đời cho đất nước Việt Nam. Em thầm hứa phải học tập tốt,...
- HS tự sắp xếp ý vào vở nháp.
- Nêu lại cấu tạo đoạn văn.
- HS viết bài vào vở.
- Một số HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh đoạn văn.
- Một vài HS nói trước lớp.
- Nhận xét.
Đoạn tham khảo
 Mùa hè năm nay, em được bố mẹ cho lên thủ đô Hà Nội thăm Lăng Bác. Đúng như tưởng tượng của em, Lăng Bác rộng, bình yên đến lạ. Em được gặp Bác Hồ, Bác đang ngủ, vầng trán cao, khuôn mặt hồng hào. Ra khỏi lăng em được đến thăm nhà sàn và vườn cây của Bác. Đến nơi đây em mới biết được bác giản dị nhường nào. Em rất biết ơn và tự hào về Bác. Em hứa sẽ học thật tốt, làm theo Năm điều Bác Hồ dạy để xứng đáng là cháu ngoan của Bác.
	------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng Việt (tăng)
 Luyện tập: so sánh.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nắm chắc về biện pháp tu từ so sánh (các kiểu so sánh, các cách so sánh). 
- HS tìm được các sự vật được so sánh; phân biệt được kiểu so sánh (so sánh hơn kém, so sánh ngang bằng) và phép so sánh (so sánh sự vật với sự vật; so sánh âm thanh với âm thanh; so sánh hoạt động với hoạt động)
- Vận dụng đặt câu có hình ảnh so sánh phù hợp.
2. Năng lực chung
- Phát triển các năng lực: NL giao tiếp, hợp tác; Nl tự học và tự chủ; NL cảm thụ văn học.
3. Phẩm chất
- Phát triển các phẩm chất: Chăm học, chăm làm; trung thực, trách nhiệm; yêu thiên nhiên và con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính kết nối Ti vi (Chiếu đề bài)
- HS : Vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
TC: GV chia lớp làm 2 nhóm. Các nhóm lần lượt đố nhau: Một nhóm nêu tên sự vật, một nhóm đặt câu có hình ảnh so sánh về sự vật đó.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Nêu các kiểu so sánh đã học.
+ Nêu các phép so sánh đã học.
- Nêu từ chỉ sự so sánh (kiểu so sánh ngang bằng).
- Nêu từ chỉ sự so sánh (kiểu so sánh hơn kém).
- Nêu tác dụng của biện pháp so sánh.
KL: Củng cố KT về biện pháp so sánh, tác dụng của BP so sánh.
2. Luyện tập

- HS nghe hướng dẫn cách chơi.
- HS suy nghĩ đố nhau: VD: Nhóm 1 đưa từ “con voi” thì nhóm 2 phải đặt câu: Chân voi to như cột đình.
- HS chơi, nhận xét.
- So sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
- So sánh sự vật - sự vật; So sánh âm thanh - âm thanh; So sánh hoạt động với hoạt động.
- HS nêu: như, là, tựa,...
 - HS nêu: chẳng bằng, hơn, kém,...
*1,2 HS nêu : Làm cho sự vật trở nên sinh động, hấp dẫn, cuốn hút người nghe, đọc.
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu có hình ảnh so sánh.
a. Lan cao hơn Hương.
b. Lan là người cao.
c. Tiếng dế kêu như một bản nhạc giao hưởng.
d. Trăm cô gái tựa tiên sa.
e. Trăm cô gái rất xinh đẹp.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, tìm câu có hình ảnh so sánh.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng câu: a, c, d là câu có hình ảnh so sánh.
- Câu b thuộc kiểu câu gì?
- Câu e thuộc kiểu câu gì?
*KL: Hình ảnh so sánh bao gồm các sự vật được so sánh, từ so sánh. Có thể so sánh sự vật với sự vật, đặc điểm hoặc hoạt động của sự vật.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS nêu yêu cầu của BT.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- Câu b thuộc kiểu câu: Ai là gì?
- Câu e thuộc kiểu câu: Ai thế nào?
- HS lắng nghe.

Bài 2: Chọn từ chỉ hoạt động để điền vào chỗ chấm: 
a, Lá cọ xòe tròn như tay ai .... 
b, Gà con chạy lon ton như những hòn tơ nhỏ .....
c, Chim công xòe cánh như một nghệ sĩ đang ....
*d. Mặt trăng trôi như quả bóng ....... quanh trái đất.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- GV hướng dẫn nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng:
- Em hãy nêu các sự vật được so sánh với nhau trong các câu trên?
Nhận xét. Chốt các câu có hình ảnh so sánh phù hợp.
 *Củng cố về phép so sánh hoạt động với hoạt động.

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm các câu.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- 1 số HS đọc câu văn của mình.
- HS nhận xét, chữa bài.
 a, vẫy/ múa
 b, lăn
 c, múa
 d, bay/ dạo chơi.
- 1 HS lên bảng gạch chân dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu trên.
Bài 3: Cho biết mỗi hình ảnh so sánh sau là phép so sánh nào?
a. Tiếng sáo ngân nga như tiếng chim vui hót.
b. Sương trắng viền quanh núi - Như một chiếc khăn bông.
c. Đồng lúa chín vàng rực như tấm thảm.
*d. Muỗi lượn nghênh ngang tựa máy bay đang bay.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cùng HS chữa bài, củng cố phân biệt các phép so sánh đã học.
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi cách làm.
- Đại diện HS nêu đáp án.
VD: a, So sánh âm thanh với âm thanh
 b, So sánh sự vật với sự vật
 c, So sánh sự vật với sự vật
 d, So sánh hoạt động với hoạt động.
- HS nhận xét, chữa bài.
3. Vận dụng

Bài 4: Đặt 2 câu có hình ảnh so sánh trong đó sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm.


- Gọi HS đọc câu, nêu rõ sự vật được so sánh, đặc điểm so sánh.
- GV chốt câu văn dùng hình ảnh so sánh phù hợp. Tuyên dương HS.
- Nêu các kiểu so sánh đã học.
- Nhận xét giờ học. Nhắc HS vận dụng biện pháp so sánh vào viết câu, viết văn.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đặt câu, ghi vào vở, đọc câu.
- HS nêu. Nhận xét.
- HS nêu
- HS lắng nghe.

 -------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tiếng Việt (tăng)
 Luyện tập: Viết thư thăm bạn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- HS nắm chắc cấu tạo của bài văn viết thư. Biết cách viết một bức thư ngắn. 
- HS vận dụng viết được một bức thư ngắn nội dung khoảng 6,7 câu cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và thông báo cho bạn biết về tình hình của mình. 
2. Năng lực chung
- Phát triển các năng lực tự học tự phục vụ, tự tin, tham gia làm việc nhóm hiệu quả.
3. Phẩm chất
- Phát triển các phẩm chất: Nhân ái, quan tâm đến mọi người xung quanh, người thân; Chăm học, chăm làm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính kết nối Ti vi (Chiếu đề bài tập, hình ảnh minh họa)
- HS: Vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động
- Cho HS hát, vận động theo nhạc bài hát Lớp chúng ta đoàn kết.
- GV cho HS nêu lại cấu trúc một bức thư
- GV nhận xét, chốt cấu trúc của bức thư

- HS hát, múa phụ họa.
- 2 HS nêu: Gồm 3 phần:
+ Phần mở đầu: 
Địa điểm, ngày tháng năm viết thư.
Lời xưng hô.
+ Phần chính: Nội dung thư (lí do viết thư, lời thăm hỏi, báo tin, lời hứa,...)
+ Phần cuối: Lời chào, chữ kí.
- 2 HS đọc lại
2. Luyện tập
Đề bài: Một người bạn trong lớp em đã chuyển đi nơi xa. Em hãy viết một bức thư ngắn kể về tình hình học tập của lớp cho bạn nghe.
+ GV hướng dẫn HS xác định đề.
Đề bài yêu cầu gì?
Đối tượng viết là gì?
Nội dung viết là gì ?
+ GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý:
- Em viết thư cho ai? 
- Lời xưng hô như thế nào?
- Nêu lí do em viết thư cho bạn.
- Nội dung thư em cần nêu gì?
- Yêu cầu HS viết bài vào vở. Nhắc HS trình bày đúng hình thức, thể hiện được tình cảm với người nhận.
- GV gọi HS đọc một số bài, nhận xét bài viết của HS. 
*GV chốt: Củng cố các nội dung chính của một bức thư.
3. Vận dụng
- YC HS nêu lại cấu trúc của 1 bức thư
- Vận dụng để viết thư thăm người thân hoặc để làm quen với bạn mới mà mình biết qua ti vi, đài, báo.
- Nhận xét tiết học. Nhắc chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đề.
- Viết thư
- Viết cho bạn.
- Kể về tình hình học tập của lớp cho bạn nghe.
- HS trao đổi nhóm đôi, nói cho nhau nghe theo gợi ý: 
+ Em viết thư cho bạn (Hoa, Mai, ...)
+ Lan thân mến!/ Hoa xa nhớ!/ Lan yêu quý!
+ Từ ngày cậu chuyển đi đến nay đã được một năm rồi đấy nhỉ? Mình nhớ bạn quá,/ Đã lâu rồi mình chưa gặp nhau nhỉ? Hôm nay thứ bảy mình có thời gian, mình viết thư thăm bạn đây,...
+ Hỏi thăm về bạn (sức khỏe, gia đình, học tập,....)
+ Kể về tình hình học tập của lớp cho bạn nghe.
+ Lời chúc và lời hứa hẹn với bạn.
- 1 HS điều khiển gọi một số HS trả lời miệng. Nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại cách trình bày bài văn viết thư.
- HS viết bài vào vở.
 - 1 số HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS nghe.


Bài tham khảo
 Thanh Hà ngày 19 tháng 2 năm 2023
 Lan Anh thân mến!
	Chúng mình xa nhau đã gần 2 tháng rồi nhỉ, từ ngày bạn chuyển đi mình nhớ bạn lắm. Hôm nay mình cầm bút viết cho bạn vài dòng. 
Anh ơi dạo này bạn có khoẻ không? Bạn học tập thế nào, đã quen với trường, lớp chưa? Lớp học của bạn có gì khác với ở quê mình không? Bạn học vẫn tốt chứ? Qua thư Anh cho mình gửi lời chúc sức khoẻ tới gia đình bạn và các bạn của Lan Anh nhé! 
 Anh à! Dạo này mình có nhiều niềm vui lắm nhé. Bạn biết không ở lớp mình được bầu làm quản ca thay bạn Hồng rồi đấy. Mình học cũng tiến bộ lúc nào toán mình cũng được cô khen. Mình rất thích học môn này. Lớp mình giờ cũng có một số thay đổi rồi, lớp được trang trí đẹp hơn, các bạn lớn hơn và ý thức học tập cũng tốt hơn nhiều. Trong học kì I vừa qua lớp mình còn được bầu là lớp xuất sắc. Lớp vẫn thường xuyên nhắc tới Lan Anh đấy.
 	 Thôi thư đã dài, mình dừng bút ở đây. Cuối thư chúc bạn học giỏi, gặp nhiều niềm vui trong cuộc sống. Nhớ hồi âm cho mình nhé!.
	 Người bạn thân!
	Thảo My
	 Trần Thảo My

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_4_tuan_21.doc