Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12
TUẦN 12 Tiếng Việt (tăng) Luyện tập về từ có nghĩa trái ngược nhau I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Luyện tập nhận biết các từ có nghĩa trái ngược nhau, biết tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau và đặt câu với từ đó. - Biết bày tỏ thái độ yêu thích với những câu thơ có hình ảnh, giàu ý nghĩa. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. -Tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. 2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV+ HS cùng khởi động bài hát: Vui đến trường”. - HS hát và vận động theo lời bài hát. - GV nhận xét. - GV giới thiệu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập: Bài 1: Đọc đoạn văn, tìm các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau. Tiếng đàn từ trong phòng bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao, thấp. - GV cho HS đọc YC của bài tập. - 1-2 HS đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm. + Bài tập yêu cầu gì? - Đọc đoạn văn, tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt đáp án đúng: Từ có nghĩa trái ngược nhau: cao - thấp, nở - rụng, ngoài - trong, dưới - trên. - HS lắng nghe, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. => Củng cố: Nhận biết từ có nghĩa trái ngược nhau. Bài 2:Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà - giỏi giang - cứng cỏi - hiền lành - nhỏ bé - - GV cho HS đọc YC của bài tập. - 1-2 HS đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm. + Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt đáp án đúng. thật thà – dối trá giỏi giang – kém cỏi cứng cỏi – yếu ớt hiền lành – độc ác nhỏ bé – to lớn - HS lắng nghe và chữa bài. => Củng cố: Tìm từ có nghĩa trái ngược nhau. Bài 3:a) Nối ô chữ bên trái với ô chữ thích hợp bên phải để được các thành ngữ, tục ngữ. b) Chép lại các câu thành ngữ, tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa. Gạch chân dưới các cặp từ đó. - GV gọi HS đọc YC của bài tập. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - GV+ HS chữa bài. - HS chữa bài. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. + Lành ít dữ nhiều. + Kẻ cười người khóc. + Nguồn đục dòng cũng đục. + Trong ấm ngoài êm. lành- dữ, cười- khóc, trong - ngoài 3. Vận dụng: + Hãy đặt2- 3 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 2. - HS đặt câu. - GV nhận xét, tuyên dương HS biết đặt câu văn hay có nghĩa. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài. - HS lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . __________________ Tiếng Việt (tăng) Luyện về tả đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn về một đồ dùng trong nhà (hoặc đồ dùng học tập). Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. - Biết sử dụng dấu câu phù hợp. - Phát triển năng lực văn học: Viết đoạn văn có cảm xúc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập, trao đổi với bạn, viết đoạn văn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng những điều đã học để viết được đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đỏi với bạn về một đồ dùng và suy nghĩ những người làm ra đồ dùng ấy. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bảng phụ. - HS: Vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức thi tiếp sức nêu tên các đồ dùng học tập. - Nêu tác dụng của một số đồ dùng học tập các em đã nêu. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Đề bài: Viết đoạn văn tả một đồ dùng trong nhà ( hoặc đồ dùng học tập). Hoạt động 1: Chuẩn bị viết bài. - Nói với bạn về một đồ dùng trong nhà (hoặc đồ dùng học tập). - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nêu các bước viết một bài văn. - GV yêu cầu một số HS nói trước lớp. - GV yêu cầu 1 số HS khác nhận xét, trao đổi. - GV nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện theo nhóm. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu: + Tên đồ dùng. + Đặc điểm của đồ dùng. + Lợi ích của đồ dùng. + Cảm nghĩ của em về đồ dùng đó. - HS thực hiện. - HS khác nhận xét, trao đổi thêm. Hoạt động 2: Viết bài. Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết đoạn văn về một đồ dùng trong (hoặc đồ dùng học tập). - GV mời HS viết vào vở ôli. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. - GV thu một số bài chấm và nhận xét bài viết của HS. GV mời một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV mời HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS viết bài vào vở ôli. - 1-3 HS đọc bài viết của mình trước lớp - HS khác nhận xét . - 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS về nhà viết một đoạn văn tả một đồ dùng khác (ở lớp hoặc ở nhà). - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - HS thực hiện theo yêu cầu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_12.doc

