Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9
TUẦN 9 Tiếng Việt (tăng) Ôn tập câu Ai làm gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. + Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì? - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV cho cả lớp hỏi đáp về 3 mẫu câu đã học + HS trả lời: - Ai là gì? - Ai làm gì? - Ai thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, nhËn xÐt. 2. Luyện tập: Bài 1: Hãy khoanh vào chữ cái trước nh÷ng câu thuộc kiểu câu Ai làm gì? a. Em làm bài tập về nhà. b. Bạn Lan chăm ngoan, học giỏi. c. Chúng em vệ sinh lớp học. d. Bố em là công nhân. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. -> Chốt đáp án đúng: Khoanh câu a, c. - HS làm bài vào vở. HS chữa bài. - Nhận xét. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau: a. Hoa làm bài tập về nhà. b. Cô giáo đang giảng bài. c. Nam nhấc ống nghe lên. - HS nêu yêu cầu của bài. - YCHS làm bài. -> Chốt đáp án đúng: a. Ai làm bài tập về nhà? b. Cô giáo làm gì? c. Ai nhấc ống nghe lên? - HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời Làm gì? a. Cậu bé oà khóc. b. Hoa giảng bài cho các bạn. c. Quang đang dạo chơi ngoài vườn. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét. -> Chốt đáp án đúng. a. Cậu bé oà khóc. b. Hoa giảng bài cho các bạn. c. Quang đang dạo chơi ngoài vườn. - HS làm bài vào vở. HS đọc lên bảng chữa bài. - Nhận xét. => Chốt: Mẫu câu Ai là gì? gồm 2 bộ phận, bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi Ai?, bộ phận thứ hai trả lời cho câu hỏi Làm gì? 3. Vận dụng Bài 4: Em hãy đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? - GV nhận xét. -> Chốt đáp án đúng: VD: Chúng em đang chơi đá bóng. Bạn Tuấn đang làm bài tập./.... - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS trình bày bài làm. - Nhận xét. - Mẫu câu Ai làm gì? thường dùng để làm gì? - Nhận xét tiết học. - Mẫu câu Ai làm gì? thường dùng để tả hoạt động của sự vật IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Tiếng Việt (tăng) Luyện tập về so sánh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Củng cố về các sự vật được so sánh, các hình ảnh so sánh, từ so sánh và kiểu so sánh. - Phát triển năng lực văn học: + Cảm nhận được giá trị văn học của các hình ảnh so sánh. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - HS: Vở ghi III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Luyện tập: GV yêu cầu HS hát 1 bài hát mà các em yêu thích. Bài 1: Gạch chân dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn sau: - Xđ yêu cầu của bài a. Lá cọ xoè ra trông giống như mặt trời xanh. - Làm bài vào vở. - Một số HS nêu đáp án trước lớp. b. Nắng như lửa đổ xuống núi rừng. c. Sóc bay có hình dáng nhỏ bằng quả dưa chuột. d. Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp. - GV và HS chữa bài, chốt đáp án đúng. a. Lá cọ xoè ra trông giống như mặt trời xanh. b. Nắng như lửa đổ xuống núi rừng. c. Sóc bay có hình dáng nhỏ bằng quả dưa chuột. d. Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp. * Vì sao tác giải lại so sánh các sự vật đó với nhau? - HS... => Chốt: Hai sự vật được so sánh với nhau phải là hai sự vật có nét tương đối giống nhau, mục đích so sánh phải làm cho sự vật được so sánh đẹp thêm lên. Bài 2: Ghi lại những từ chỉ sự so sánh có trong bài tập 1. - HS ghi vào vở và nêu đáp án trước lớp. => Chốt: Các từ chỉ sự so sánh có trong bài tập 1 là: như, nhỏ bằng, giống hệt. *Ngoài ra người ta còn có thể sử dụng các từ so sánh nào khác? - là, tựa như, tựa,... Bài 3: Gạch chân những hình ảnh so sánh trong các câu văn, câu thơ sau: - HS xác định yêu cầu của bài. a. Ngước mắt lên trông, ta sẽ thấy những dải hoa xoan đã phủ kín cành cao cành thấp, tựa như những áng mây phớt tím đang lững lờ bay qua ngõ trúc. b.Từ dưới nhìn lên, ngọn cau xoè ra như chiếc ô màu xanh, còn nõn cau như mũi kiếm đâm vút lên trời. c. Mặt trời chìm cuối đồng xa Sương lên mờ mịt như là khói bay. * Yêu cầu BT1 và yêu cầu BT3 có điểm gì khác nhau? - BT1: Tìm các sự vật được so sánh với nhau. - BT3: Tìm những hình ảnh so sánh. * GV lưu ý điểm khác biệt giữa cách tìm các sự vật được so sánh với nhau và cách tìm hình ảnh so sánh trong các câu văn, câu thơ cho trước. - GV và HS nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng. - HS làm bài vào vở. - Một số HS làm bảng. a. Ngước mắt lên trông, ta sẽ thấy những dải hoa xoan đã phủ kín cành cao cành thấp, tựa như những áng mây phớt tím đang lững lờ bay qua ngõ trúc. b.Từ dưới nhìn lên, ngọn cau xoè ra như chiếc ô màu xanh, còn nõn cau như mũi kiếm đâm vút lên trời. c. Mặt trời chìm cuối đồng xa Sương lên mờ mịt như là khói bay. * Trong các hình ảnh so sánh ở bài tập 3, em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao? - HS nêu. - GVnhấn mạnh cho HS một số hình ảnh đẹp trong các câu văn, câu thơ. 3. Vận dụng: - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học về So sánh để viết một câu văn có hình ảnh so sánh. - HS thực hành theo yêu cầu của GV. - Nêu các từ thường dùng để so sánh. - Nhận xét giờ học. - HS nêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . _________ ___________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_9.doc

