Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt - Tuần 8: Luyện tập "Mở rộng vốn từ về thư viện, câu cảm"

docx 5 trang Mịch Hương 04/09/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt - Tuần 8: Luyện tập "Mở rộng vốn từ về thư viện, câu cảm"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt - Tuần 8: Luyện tập "Mở rộng vốn từ về thư viện, câu cảm"

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt - Tuần 8: Luyện tập "Mở rộng vốn từ về thư viện, câu cảm"
Họ và tên: Nguyễn Thị Bình – SN: 1982
Đơn vị: Trường Tiểu học Thanh Lương
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ CẤP CỤM 
Thứ Năm ngày 12 tháng 10 năm 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT
TUẦN 8 : LUYỆN TẬP “MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ THƯ VIỆN. CÂU CẢM”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức kĩ năng
- Mở rộng vốn từ về thư viện, nhận biết được câu cảm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung
- Tập trung vào năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp – hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, ti vi, máy tính
- Một số hình ảnh, video phục vụ bài giảng.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, bút mực, thước kẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động.(2’-3’)
- Lớp trưởng cho các bạn đứng dậy cùng khởi động, trong khi hát chúng mình cùng chú ý xem bài hát nói về điều gì?

+ HS khởi động.

H: Bài hát nói về điều gì?

+Các bạn HS trong trường đến Thư viện đọc sách trong giờ ra chơi ạ!
H: Thế các em có thường xuyên đến thư viện đọc sách không? 


=> GTB: Để mở rộng vốn từ về Thư viện và biết được thế nào là câu cảm cô cùng các em tìm hiểu qua tiết học hôm nay: Tiếng Việt Luyện tập : Mở rộng vốn từ về Thư viện. Câu cảm.
- GV ghi tên bài trên bảng, lệnh HS viết vở.

HS nhắc lại tên bài
2. Khám phá.( 33’-35’)
Bài 1: (10’ – 15’)
- Đọc thầm và xác định yêu cầu bài 1 (GV Chiếu BT1)
H: Bài 1 yêu cầu gì? 

+ HS đọc
+ Xếp từ ngữ vào nhóm thích hợp
- Đọc các từ bài tập 1 
+ HS đọc từ
H: Các nhóm cần xếp là nhóm nào? 
+ Là nhóm từ chỉ: NGƯỜI – ĐỒ VẬT – HOẠT ĐỘNG)
H: Trong bài tập 1 còn từ nào em chưa hiểu? 
H: Bạn nào có thể giải thích giúp bạn?
- HS nêu ( Dư. Kiến từ :Thủ thư
+ Thủ thư là người quản lí thư viện. 
H: Các em còn băn khoăn từ ngữ nào nữa trong BT1 không?

- GV: Cả lớp thảo luận nhóm bốn thực hiện yêu cầu của bài 1và ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập trong thời gian 2 phút 
+ HS thảo luận ghi kết quả ra PBT
- Trò chơi tiếp sức: “Cuốn sách của em”

- Ai xung phong tham gia chơi nào?
- Chia 2 đội chơi
- 2 đội chơi:
 + Đội màu đỏ: 
 + Đội màu xanh: 
- GV nêu luật chơi! ( video luật chơi)

- HS chơi 1-2 phút
- 2 nhóm chơi – HS của các nhóm cổ vũ
* Kiểm tra kết quả của các đội chơi! 
 

H: Đội Đỏ đã xếp hết từ chưa và được bao nhiêu từ đúng? 
+ HS kiểm tra
- Tiếp theo chúng ta chấm điểm cho Đội Xanh 

H: Em có nhận xét gì về bài làm của Đội Xanh?
+ HS kiểm tra nhận xét
H: Vậy đội nào dành chiến thắng? 
+ HS trả lời


* Đọc bài của thắng cuộc
- 1HS đọc
 + Nhóm chỉ người: Người mượn, người đọc, thủ thư; nhóm chỉ đồ vật gồm.....; nhóm hoạt động gồm....
* Đây là đáp án đúng của bài 1.Các nhóm tự kiểm tra bài làm của nhóm mình.
Bao nhiêu nhóm xếp đúng giơ tay?
- Các nhóm kiểm tra kết quả 
H: Các từ trong bài tập 1 thuộc chủ đề gì? 
- Thuộc chủ đề thư viện

* Ngoài các từ trên thuộc chủ đề thư viện, còn các từ nào khác bây giờ cả lớp cùng hướng lên màn hình xem đoạn video và tìm thêm từ thuộc chủ đề thư viện nhé!
+ HS xem

H: Bạn nào tìm được thêm về từ ngữ về thư viện?
- HS nêu miệng: (Dự kiến từ HS tìm)
+ Sắp xếp - ( thuộc từ chỉ Hoạt động)
+ Cô thư viện - Người
+ Người trả sách - Người
+ Truyện - Đồ vật
+ Quyển từ điển - Đồ vật
+ Đọc sách online - Hoạt động
H: Để xếp đúng các từ vào nhóm em dựa vào đâu? 
+ Để xếp đúng các từ vào nhóm em dựa vào nghĩa của từ.
H: Tất cả các từ này thuộc chủ đề gì?
Liên hệ: việc đọc sách ở thư viện
- Tất cả các từ này thuộc chủ đề Thư viện.
Bài 2 (9’ -10’)

- Một bạn đọc to yêu cầu bài 2
+ Tìm sự khác nhau của mỗi câu nói trong tranh A và tranh B.
- Cả lớp thảo luận nhóm đôi yêu cầu của bài. Thời gian thảo luận 2 phút bắt đầu.
- Hết thời gian thảo luận, cô mời các nhóm chia sẻ

* Chia sẻ: Dự kiến 3 nhón chia sẻ
- Nhóm 1:
Các câu nói ở tranh A cuối câu có dấu chấm; còn các câu nói ở tranh B cuối câu có dấu chấm than.
- Nhóm 2: 
Các câu ở tranh A không có các từ thế, quá, lắm còn các câu ở tranh B có các từ thế, quá, lắm.
- Nhóm 3: 
Các câu nói ở tranh A không có các từ thế, lắm, quá, các câu nói ở tranh B có các từ thế, lắm, quá. 
+ Các câu nói ở tranh ở tranh A cuối câu có dấu chấm. Các câu nói ở tranh B cuối câu có dấu chấm than.
H: Còn nhóm nào tìm thấy sự khác biệt khác không? 
+Không

* GV mời đọc: một bạn đọc các câu ở tranh A một bạn đọc các câu ở tranh B tương ứng. Các em lắng nghe và tìm sự khác biệt

H: Bạn nào tìm được? 
Các câu trong tranh B bộc lộ cảm xúc của người nói ạ!
- GV Đưa đáp án lên MH. 
=>Vậy các từ thế, lắm, quá bổ sung điều gì cho câu cô cùng các em chuyển sang bài tập 3.

- HS đọc lại
Bài 3:
- Cô mời 1 em đọc nội dung và yêu cầu của bài. (GV Chiếu BT3)
- 1HS đọc các từ in đậm ở BT 2(thế, lắm, quá)
1phút suy nghĩ cho câu hỏi này.
Bạn nào có thể trả lời được?
+ HS đọc.
+ Thưa cô các từ in đậm ở bài tập 2 bổ sung cảm xúc của người nói ạ!
NX- nhắc lại

H: Bao nhiêu bạn đồng ý với ý kiến của bạn?
Cô đồng ý với ý kiến của các em.
- HS giơ tay.
H: Ngoài các từ thế, lắm quá em còn tìm thêm từ nào bổ sung cảm xúc người nói?
+ Thích quá, thích thế, tuyệt vời, thích thật....... 

+ GV đặt câu mẫu: Cậu đến muộn thế!
- HS đặt câu: 
+Cậu đến muộn quá! 
+ Cậu đến muộn ghê! 
- GV chỉ tay vào bài tập 2 nói: Các câu trên bộc lộ cảm xúc của người nói, cuối câu thường có các từ thế, lắm, quávà có dấu chấm than.Các câu này được gọi là câu cảm các em ạ! 
- HS quan sát, nghe
H: Vậy câu cảm là gì?

- Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc của con người như vui vẻ, buồn bã, phấn khích, ngạc nhiên hoặc sợ hãi
H: Nêu dấu hiệu để nhận biết câu cảm?
- Dấu hiệu để nhận biết câu cảm là: Cuối câu thường có các từ, thế, lắm, quá...và có dấu chấm than.
H: Khi nào thì sử dụng câu cảm?
- Khi muốn bộc lộ cảm xúc.........
Vận dụng kiến thức trên các em cùng chuyển sang bài 4

Bài 4:( 5’ – 7’)
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu 
H: Nêu yêu cầu bài 4 ? 

- HS đọc
- HS nêu yêu cầu: Chuyển các câu dưới đây thành câu cảm
- HS đọc câu mẫu, cả lớp lắng nghe 
- 2 HS đọc câu mẫu
Mẫu: Quyển từ điển này hữu ích. =>
Quyển từ điển này hữu ích quá!

- HS làm vở
- GV quan sát, giúp đỡ và chấm 1 số bài 

- Chữa bài: GV soi bài - chữa – chấm

=> Chốt: Các em có thể thêm các từ bộc lộ cảm xúc khác đứng ở đầu câu. 

H: Các câu em chuyển được là câu gì?
+ Các câu em chuyển được là câu cảm
H: Để chuyển câu kể thành câu cảm em làm như thế nào?
+ Em thêm từ thế, lắm, quá và cuối câu viết dấu chấm than. in đậm trong các câu tranh B
H: Khi viết câu cảm em cần lưu ý gì?

+ Viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm than.
- GV chốt: Các em vừa chuyển câu kể sang câu cảm, trong khi nói chuyện các em có thể sử dụng câu cảm để bộc lộ cảm xúc của mình để người nghe hiểu rõ hơn.

3. Vận dụng ( 2’-3’)

H: Em cảm nhận được gì về tiết học hôm nay? Hãy nêu ý kiến của em bằng một câu cảm.
+ HS nêu
+ HS đặt câu cảm nêu ý kiến

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_tuan_8_luyen_tap_mo_rong_von.docx