Kế hoạch dạy học môn Tin học 5 - Năm học 2024-2025

docx 8 trang Mịch Hương 14/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tin học 5 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học môn Tin học 5 - Năm học 2024-2025

Kế hoạch dạy học môn Tin học 5 - Năm học 2024-2025
 Phụ lục
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIN HỌC 5
NĂM HỌC 2024-2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
Học sinh hình thành, phát triển được năng lực tin học với các thành phần năng lực sau đây:
- NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
- NLb: Ứng xử phù hợp trong môi trường số;
- NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
- NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học;
- NLe: Hợp tác trong môi trường số.
1.2. Năng lực chung. 
Học sinh đạt được các năng lực chung cụ thể như sau
* Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn. Có ý thức về quyền và mong muốn của bản thân; bước đầu biết cách trình bày và thực hiện một số quyền lợi và nhu cầu chính đáng. Nhận biết và bày tỏ được tình cảm, cảm xúc của bản thân; biết chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bản thân với người khác. Hoà nhã với mọi người; không nói hoặc làm những điều xúc phạm người khác. Thực hiện đúng kế hoạch học tập, lao động; không mải chơi, làm ảnh hưởng đến việc học và các việc khác. Tìm được những cách giải quyết khác nhau cho cùng một vấn đề. Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau.
* Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận ra được ý nghĩa của giao tiếp trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân. Tiếp nhận được những văn bản về đời sống, tự nhiên và xã hội có sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh như truyện tranh, bài viết đơn giản. Bước đầu biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, cử chỉ để trình bày thông tin và ý tưởng. Tập trung chú ý khi giao tiếp; nhận ra được thái độ của đối tượng giao tiếp. Biết cách kết bạn và giữ gìn tình bạn. Nhận ra được những bất đồng, xích mích giữa bản thân với bạn hoặc giữa các bạn với nhau; biết nhường bạn hoặc thuyết phục bạn. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
* Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn. Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi. Dựa trên hiểu biết đã có, biết hình thành ý tưởng mới đối với bản thân và dự đoán được kết quả khi thực hiện. Nêu được cách thức giải quyết vấn đề đơn giản theo hướng dẫn. Xác định được nội dung chính và cách thức hoạt động để đạt mục tiêu đặt ra theo hướng dẫn. Nhận xét được ý nghĩa của các hoạt động.
2. Phẩm chất.
Học sinh đạt được các phẩm chất chung cụ thể như sau: 
* Yêu nước:
- Yêu quê hương, yêu Tổ quốc, tôn trọng các biểu trưng của đất nước.
- Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước; tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với những người có công với quê hương, đất nước.
* Nhân ái:
- Yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.
- Yêu quý bạn bè, thầy cô; quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.
- Biết chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn, các bạn ở vùng sâu, vùng xa, người khuyết tật và đồng bào bị ảnh hưởng của thiên tai.
- Tôn trọng sự khác biệt của bạn bè trong lớp về cách ăn mặc, tính nết và hoàn cảnh gia đình.
- Không phân biệt đối xử, chia rẽ các bạn.
- Sẵn sàng tha thứ cho những hành vi có lỗi của bạn.
 * Chăm chỉ:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Ham học hỏi, thích đọc sách để mở rộng hiểu biết.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
- Thường xuyên tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân.
- Thường xuyên tham gia các công việc của trường lớp, cộng đồng vừa sức với bản thân.
* Trung thực và trách nhiệm.
- Thật thà, ngay thẳng trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày; mạnh dạn nói lên ý kiến của mình.
- Luôn giữ lời hứa; mạnh dạn nhận lỗi, sửa lỗi và bảo vệ cái đúng, cái tốt.
- Không tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cô và những người khác.
II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA TỪNG NỘI DUNG/CHỦ ĐỀ.
Nội dung
Yêu cầu cần đạt
Chủ đề A. Máy tính và em
Phần cứng và phần mềm
- Nêu được tên một số thiết bị phần cứng và phần mềm đã biết.
- Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng.
- Nêu được ví dụ cụ thể về một số thao tác không đúng sẽ gây ra lỗi cho phần cứng và phần mềm trong quá trình sử dụng máy tính.
Lợi ích của việc gõ bàn phím đúng cách
- Giải thích được lợi ích của việc gõ bàn phím đúng cách.
- Biết vị trí đặt các ngón tay trên hàng phím số và thực hiện được thao tác gõ đúng cách.
- Gõ được đúng cách một đoạn văn bản ngắn khoảng 50 từ.
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet
Thông tin trên trang Web
- Nhận biết và phân biệt được các loại thông tin chính trên trang web: văn bản, hình ảnh, âm thanh, siêu văn bản.
- Giải thích được sơ lược tác hại khi trẻ em cố tình truy cập vào những trang web không phù hợp lứa tuổi và không nên xem.
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Bước đầu tìm kiếm thông tin trên Internet
- Xác định được chủ đề (từ khoá) của thông tin cần tìm.
- Biết cách dùng máy tìm kiếm để tìm thông tin theo chủ đề (từ khoá).
- Thực hiện được việc tìm kiếm thông tin trên Internet có sự trợ giúp của giáo viên hoặc phụ huynh.
Tổ chức cây thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính
- Thực hiện được các thao tác cơ bản với thư mục và tệp: tạo và xoá thư mục, xoá tệp, di chuyển một thư mục hay một tệp vào trong thư mục khác, sao chép thư mục và tệp, đổi tên tệp.
- Nêu được tác hại khi thao tác nhầm, từ đó có ý thức cẩn thận khi thực hiện những thao tác nêu trên.
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số
Bản quyền sử dụng phần mềm
- Nêu được một vài ví dụ cụ thể về phần mềm miễn phí và phần mềm không miễn phí.
- Biết rằng chỉ được sử dụng phần mềm có bản quyền khi được phép.
Chủ đề E. Ứng dụng tin học
Tạo bài trình chiếu
- Thực hiện được thành thạo việc kích hoạt và ra khỏi phần mềm trình chiếu.
- Tạo được tệp trình chiếu đơn giản (khoảng 4 trang) có chữ hoa và chữ thường, có ảnh, có sử dụng công cụ gạch đầu dòng. Biết lưu tệp sản phẩm vào đúng thư mục theo yêu cầu.
- Định dạng được kiểu, màu, kích thước chữ cho văn bản trên trang chiếu.
- Sử dụng được một vài hiệu ứng chuyển trang đơn giản.
Tập soạn thảo văn bản
- Nhận biết được biểu tượng của phần mềm soạn thảo văn bản và kích hoạt được bằng chuột.
- Soạn thảo được văn bản tiếng Việt có chữ hoa, có dấu và lưu trữ được vào thư mục theo yêu cầu. Mở được tệp có sẵn, đặt và đổi được tên tệp.
- Đưa được hình ảnh vào văn bản.
- Chỉnh sửa được văn bản với các thao tác chọn, xoá, sao chép, di chuyển một đoạn văn bản.
Chủ đề con (lựa chọn):
Sử dụng phần mềm luyện tập gõ bàn phím
- Nhận thấy được phần mềm có thể giúp tập gõ đúng cách, có thể “hướng dẫn” luyện gõ bằng hệ thống bảng chọn và các thông báo.
- Quen được với giao diện của phần mềm luyện gõ và tập gõ được theo yêu cầu thấp nhất, ví dụ như tập gõ phím Shift tạo chữ hoa, các dấu và các số.
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Làm quen với môi trường lập trình trực quan
- Nhận ra được chương trình máy tính qua các trò chơi.
- Nêu được ví dụ cụ thể về sử dụng chương trình máy tính để diễn tả ý tưởng, câu chuyện theo từng bước.
- Tự thiết lập và tạo được chương trình đơn giản, ví dụ điều khiển một nhân vật chuyển động trên màn hình.

	III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ.
tháng
Tuần
Chủ đề/
Mạch nội dung
Tên bài học
Tiết học/
thời lượng
Nội dung điều chỉnh, bổ sung (nếu có)

Ghi chú

Học kì I

9
1
Chủ đề 1: Máy tính và em
Bài 1: Em có thể làm gì với máy tính?
1

LT
2
Bài 1: Em có thể làm gì với máy tính?
1

TH
3
Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet
Bài 2: Tìm kiếm thông tin trên website
1

LT
4
Bài 2: Tìm kiếm thông tin trên website
1

TH

5
Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Bài 3. Tìm kiếm thông tin trong giải quyết vấn đề.
1

LT
6
Bài 3. Tìm kiếm thông tin trong giải quyết vấn đề
1

TH

11
7
Bài 4. Cây thư mục
1

LT
8
Bài 4. Cây thư mục
1

TH
9
Chủ đề 4: Đạo đức, pháp luận và văn hoá trong môi trường số
Bài 5. Bản quyền nội dung thông tin
1

LT

10
Bài 5. Bản quyền nội dung thông tin
1

LT

12
11
Chủ đề 5: Ứng dụng tin học
Bài 6. Định dạng kí tự và bố trí hình ảnh trong văn bản
1

LT
12
Bài 6. Định dạng kí tự và bố trí hình ảnh trong văn bản
1

TH
13
Bài 7. Thực hành soạn thảo văn bản
1

TH
14
Bài 7. Thực hành soạn thảo văn bản
1

TH
15
Bài 8A. Làm quen với phần mềm đồ hoạ
1

LT
16
Bài 8A. Làm quen với phần mềm đồ hoạ
1

TH
17

Ôn tập học kì I



18

Kiểm tra học kì I
1



Học kì II

01
19
Chủ đề 5: Ứng dụng tin học
Bài 9A. Sử dụng phần mềm đồ hoạ tạo sản phẩm số
1

TH
20
Chủ đề 6: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Bài 10. Cấu trúc tuần tự
1

LT
21
Bài 10. Cấu trúc tuần tự
1

TH
22
Bài 11. Cấu trúc lặp
1

LT

4
23
Bài 11. Cấu trúc lặp
1

LT
24
Bài 12. Thực hành sử dụng lệnh lặp
1

TH
25
Bài 12. Thực hành sử dụng lệnh lặp
1

TH
26
Bài 13. Cấu trúc rẽ nhánh
1

LT

5
27
Bài 13. Cấu trúc rẽ nhánh
1

TH
28
Bài 14. Sử dụng biến trong chương trình
1

LT
29
Bài 14. Sử dụng biến trong chương trình
1

TH
30
Bài 15. Sử dụng biểu thức trong chương trình
1

LT
31
Bài 15. Sử dụng biểu thức trong chương trình
1

TH
32
Bài 16. Từ kịch bản đến chương trình
1

LT
33
Bài 16. Từ kịch bản đến chương trình
1

TH
34

Ôn tập cuối học kỳ 2
1


35

Kiểm tra cuối học kì II
1


 Sa Bình, ngày tháng 8 năm 2024
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN	CHUYÊN MÔN	 	HIỆU TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_mon_tin_hoc_5_nam_hoc_2024_2025.docx