Phiếu bài tập cuối tuần Học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức

docx 51 trang Mịch Hương 18/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần Học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập cuối tuần Học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần Học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Tuần 19
Gà và Vịt
Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Hoạ Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ.
Bài 1: Đọc:
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào?
A. Cô giáo Chim Khách
B. Cô giáo Chích Choè
C. Cô giáo Hoạ Mi

Việc làm nào của gà chứng tỏ Gà lễ độ, ngoan ngoãn?
Học hành chăm chỉ, chịu khó
Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào.
Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cô giáo giảng bài.
Thấy ai, Vịt cũng làm gì?
Cúi đầu lễ phép chào lí nhí.
Im lặng gật đầu chào.
Hét toáng lên gọi ầm ĩ.
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
s hay x ?
học	inh
......inh đẹp
......ách vở

tr hay ch ?
bút	ì
.......ữ cái
bức	anh

Em học lớp mấy, trường nào?
Bài 4: Viết câu trả lời cho câu hỏi dưới đây:
Bài 5: Nối A với B:
A
B
Nhím có bộ lông
giống như một quả cầu gai.
Hôm nay lớp tôi
giăng tơ để bẫy mồi.
Nhện
tổ chức sinh nhật cho bốn bạn.
Bài 6: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống:
khoác
thoáng mát	kế hoạch
Trời trở rét, Nam mặc áo	cho ấm cơ thể.
Lớp em lập	thu gom giấy vụn.
Bài 7: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống:
Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa (trang/ chang)	bìa là
một (chiếc / triếc) ........................ nhãn vở (trang chí / trang trí) ...........................
rất đẹp. Giang (lấy / nấy) .......................... bút (lắn lót / nắn nót) ...........................
viết tên ( chường / trường)	, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở.
Bài 8: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại:
trang nghiêm, cô giáo, mà, tiếng, ấm áp
ngoe nguẩy, chú mèo, cái đuôi
h bạn:
đoàn kết
xào xạc
Bài 9: Em hãy nối Thỏ con với những củ cà rốt có từ ngữ chỉ tìn
tươi tốt
giúp đỡ
thân thiết
chia sẻ
Chúc bạn ...............................
............................................................
.............................................................
............................................................
Bài 10: Hà làm tấm thiệp để tặng bạn học cùng lớp nhân ngày sinh nhật. Em hãy giúp Hà trang trí và ghi lời chúc trong tấm thiệp nhé
 
Tuần 20
 Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
- uyt : .................................................................
- it : ....................................................................
- uyêt : ...............................................................
- iêt : ...................................................................
Bài 1: Viết 2 từ ngữ có tiếng chứa mỗi vần sau:
Bài 2: Em chọn 1 từ ngữ ở bài 1 và đặt câu với từ ngữ đó:
Từ em chọn:
............................
Đặt câu:
......................................................
..................................................
Bài 3: s hay x hay dấu thanh?
màu ..... anh .. ếp hàng
 .....ắp ....ếp	ngôi	ao

Bài 4: Nối:
chơi trò trốn tìm.
Chú mèo
tập múa sạp với các bạn.
nằm sưởi nắng ở thềm nhà.
 Bạn Lan
Chúng em 
Bài 5: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống:
Mẹ em là (giáo viên / dáo viên)	nên mẹ rất ( chăm trỉ /
chăm chỉ) ............................. làm việc. Mẹ (chấm bài / trấm bài)	,
(chữa bài / trữa bài)	cho các bạn. Có hôm mẹ (trấm / chấm)
................ tập (bài / bày) ............ đến đêm mới đi ( nghủ / ngủ) .................. .
.............
.............
.............
.............
.............
.............
Bài 6: Viết 3 tiếng có vần ươc, 3 tiếng có vần ươt:
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
tấp nập, chở cá, tàu, bờ, vào
mẹ, bé, dọn dẹp, cùng, nhà cửa
Bài 8: Điền vần oac, oăng hay oanh hay dấu thanh ?
kh	giò

áo kh ......ˊ.......

~
con h ................

Bài 9: Nối hai tiếng tương ứng để tạo từ ngữ thích hợp rồi viết lại:
đoàn
thân
bạn
giúp
đỡ
tốt
kết
thiết
Viết lại các từ ngữ:
Bài 10: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Tình bạn
Tình bạn là lá, là hoa 
Tình bạn là cả bài ca trên đời. 
Đẹp hơn tất cả bầu trời ban đêm.
Tình bạn trong sáng tuyệt vời
Tuần 21

Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài 1: Đọc:
Bố em là bộ đội
Ở tận vùng đảo xa Chưa lần nào về phép
 Mà luôn luôn có quà.
Quà của bố
Bố gửi nghìn cái nhớ
Bố gửi nghìn cái thương
 Bố gửi nghìn lời chúc 
Gửi cả nghìn cái hôn.

 Bố cho quà nhiều thế
 Vì biết em rất ngoan
 Vì em luôn giúp bố
Tay súng thêm vững vàng.
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Bố của bạn nhỏ trong bài thơ làm nghề gì?
A. Giáo viên
B. Kĩ sư
C. Bộ đội

Bố của bạn nhỏ làm việc ở đâu?
A. ở vùng đảo xa
B. ở vùng núi
C. ở Hà Nội

 Bố gửi cho bạn nhỏ những gì?
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương
 Nghìn cái hôn
C. Nghìn lời chúc
D. Cả 3 ý trên.

Bài 3: Khoanh tròn từ viết đúng rồi viết lại (theo mẫu):
im nặng
im lặng
im lặng
lắng nghe
nắng nghe
.........................................
rịu ràng
dịu dàng
.........................................
ngọn núi
ngọn lúi
............................................

Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
đi chơi, em, cùng, ngày nghỉ, gia đình
âu yếm, gà mẹ, nhìn, đàn con
Bài 5: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống:
 Hà rất thích con gà bà ( tro / cho) ............ . Sáng sáng, Hà ( dậy / dạy) ......
sớm chờ gà gáy ò ... ó...o . Vậy mà mãi ( nó / ló) ....... ( chẳng / trẳng)
 gáy. Một hôm, Hà tỉnh ( giấc / dấc) ........... , ( nge / nghe)	gà cục 
ta cục tác. Giờ Hà đã (dõ / rõ) .................... vì sao con gà (chẳng / trẳng)	gáy.
Bài 6: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống:
mỉm cười	lo lắng
nhẹ nhàng
a. Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất ......................... .
b. Giọng nói của mẹ lúc nào cũng	, ấm áp.
Bài 7:
n hay l hay dấu thanh?
......iềm vui
......o lắng
ăn	o
......òng mẹ

c hay k ?
mẹ	on
...... ỉ niệm
......ì diệu
mỉm	ười

Bài 8: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh:
Bài 9: Gia đình em có mấy thành viên? Em hãy vẽ bức tranh giới thiệu về các thànhviên trong gia đình bé nhỏ của mình nhé!
Tuần
22
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài 1: Viết 2 từ ngữ có tiếng chứa mỗi vần sau:
- uynh : ................................................................
- uych : ................................................................
- uyt : ..................................................................
- uyu : .................................................................
quây quần bên nhau.
Bài 2: Em chọn 1 từ ngữ ở bài 1 và đặt câu với từ ngữ đó:
Từ em chọn:
............................
Đặt câu:
......................................................
..................................................
Bài 3: tr hay ch ?
..... a mẹ
giò	ả
cây	e
.....e mát
cô	ú
.....ú mưa

Bài 4: Nối:
Buổi tối gia đình em thường
cho bé Na ngủ.
Bà hát ru
chơi cờ vua.
Ông thường dạy em
Bài 5: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống:
 Thứ ( bảy / bẩy) ............, bố mẹ đưa Hiếu đi ( xở thú / sở thú) ................... .
Ở đó có hổ, báo, ( hiêu, nai / hươi nai)	, voi, khỉ. Hổ báo thì đi đi, (lại lại
/ nại nại) ........................ . Khỉ thì (leo cheo / leo trèo)	Buổi (
chiều / triều) ....................., Hiếu ( chơi / trơi)	đu quay rồi cả nhà ( da về /
ra về) ................... .
Bài 6: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
chạy, đàn gà con, lon ton, chân mẹ, quanh
yêu thương, đều, bạn Hương, nhau, cả nhà
Bài 7: Viết 1 câu có sử dụng từ “quê”, 1 câu có sử dụng từ “nhà” phù hợp với tranh sau:
...............................................................
..............................................................

...............................................................
..............................................................

Bài 9: Viết từ ngữ dưới hình:
a. Chứa tiếng có vần oc hay ooc?
.........................................................

.....................................................
 b. Chứa tiếng có vân ong hay oong?
.........................................................

.....................................................
 Bài 10: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
 Mẹ
 Những ngôi sao thức ngoài kia
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
12
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ no tròn
Tuần 23
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài 1: Đọc:
Trường em
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.
Em rất yêu mái trường của em.
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Trong bài đọc trên, trường học được gọi là gì?
Ngôi nhà yêu dấu
Ngôi nhà thứ hai
C. Mẹ hiền
D. Bè bạn thân thiết
Ở trường có những gì thú vị?
Cô giáo như mẹ hiền
Bè bạn thân thiết như anh em
C. Dạy em thành người tốt
D. Cả 3 ý trên.

Trong bài đọc trên có mấy tiếng chứa vần “ai”?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Em hãy viết lại câu văn thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với mái trường:
.............................................................................................................................
Bài 3: Khoanh tròn từ viết đúng rồi viết lại (theo mẫu):
chường học
trường học
.........................................
dạy học
dậy học
.........................................
sếp hàng
xếp hàng
.........................................

Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
sạch sẽ, của, lớp học, luôn, chúng em
điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạy
Bài 5: Điền vào chỗ trống s hay x rồi giải câu đố:
Cái bàn nho nhỏ
Cái ghế (sinh sinh / xinh xinh)...............................
Nà / Là ............... của ( chúng mình/ trúng mình).....................
Để ngồi (nên / lên)	đấy.
Bài 6: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống:
buổi mai âu yếm khai trường
Cô giáo	nhìn các bạn chơi ở sân trường.
Ngày	thật là vui.
Bài 7:
oai hay oay?
Lan x..	 một vòng trên sân khấu.
Những củ kh	. lang nướng thơm phức.
uy hay ui?
Mỗi ngày đến trường là một ngày v....... .
Em tự cài kh	áo.
Bài 8: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh:
.............................................................

................................................................

Bài 9: Em hãy vẽ về mái trường thân yêu của em.
Tuần
24
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt

Bài 1: Viết 2 từ ngữ có tiếng chứa mỗi vần sau:
- uôi : .................................................................
- ươi : .................................................................
- ui : ...............................................................
- ưi : ...................................................................
Bài 2: Em chọn 1 từ ngữ ở bài 1 và đặt câu với từ ngữ đó:
Từ em chọn:
............................
Đặt câu:
......................................................
..................................................
Bài 3: tr hay ch ?
......ang vở
..... úng em
sân..	ường
.......ống..	ường
giờ ra	ơi
khai	..ường

Thư viện trường em
chờ đón ngày khai trường.
Bài 4: Nối:
Chúng em háo hức
	đá cầu dưới sân.
Các bạn say mê
Tiếng ve râm ran
có rất nhiều sách
báo hiệu mùa hè đến.
16
Bài 5: Điền ch hay tr vào chỗ chấm rồi giải câu đố:
Áo em có đủ sắc màu
Thân em.	ắng muốt như nhau thẳng hàng
Mỏng dày là ở số..ang
Lời thầy cô, kiến thức vàng	.ong em.
Là .............................
Da tôi màu	ắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên 
Tôi làm theo bạn.
Là ...............................

Bài 6: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống:
Tiếng ( trống trường / chống trường)	vang lên. 
 Chúng em ( sếp hàng / xếp hàng) .......................... vào lớp. Bạn đứng ( sau / 
xau)... .............đặt ( tai / tay) ......... ......lên bạn đứng ( trức / trước). Vào lớp,
 các bạn nhanh chóng ổn định ( trỗ ngồi / chỗ ngồi). Giờ học / Dờ học)
.................................. mới bắt đầu.
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
xanh rợp, sân, bóng cây, trường em
đọc, Lan, giờ ra chơi, Nga, truyện, và
Bài 8: Viết 1 câu với mỗi từ sau:
lắng nghe:
thư viện:
Bài 9: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh sau:
...............................................................
..............................................................

...............................................................
..............................................................
 Bài 10: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Phòng học
Phòng học là chiếc áo
 Bọc chúng mình ở trong Cửa sổ là chiếc túi
Che chắn ngọn gió đông.
Tuần 25
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài 1: Đọc:

Đi về con chào mẹ
Ra vườn cháu chào bà Ông làm việc trên nhà Cháu lên: “Chào ông ạ!”

Lời chào
Lời chào thân thương quá
Làm mát ruột cả nhà
 Đẹp hơn mọi bông hoa
 Cháu kính yêu trao tặng.
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Trong bài đọc trên, bạn nhỏ chào những ai?
A. Chào mẹ
B. Chào bà
C. Chào ông
D. Cả 3 ý trên

Lời chào có ích như thế nào?
Đẹp hơn mọi bông hoa
Giúp em học giỏi hơn.
C. Giúp em chăm chỉ hơn.
D. Cả 3 ý trên.
Em hãy viết lại câu thơ cho thấy:
Bạn nhỏ chào mẹ:
.............................................................................................................................
Bạn nhỏ chào bà:
.............................................................................................................................
Bài 3: Khoanh tròn từ viết đúng rồi viết lại (theo mẫu):
rửa tay
dửa tay
.........................................
da giẻ
da dẻ
.........................................
lễ phép
nễ phép
.........................................

Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
nhớ, tay, trước, em, rửa, ăn, khi
cần, trẻ em, bố, mẹ, vâng lời
Bài 5: Điền vào chỗ trống s hay x rồi giải câu đố:
Miếng ( xà / sà)	phòng nho nhỏ Em xát (lên / nên)	bàn tay
Nước máy đây ( trong / chong)	vắt
Em ( dửa / rửa)	đôi bàn tay
Khăn mặt đây thơm phức
Em (nau / lau)	khô bàn tay.
Bài 6: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống:
vi trùng	rửa tay	mở cửa
- Em nhớ không được	cho người lạ .
- Em nhớ	trước khi ăn.
Bài 7:
tr hay ch:	vi ..........ùng	kể .......uyện	ào hỏi
r, d hay gi:	....ữ gìn	.....ưa chuột	hát	u
21
Bài 8: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh:
................................................................

..................................................................

Bài 9: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Kẹo ngọt
Kẹo ngọt! Kẹo ngọt!
Ngậm hoài thích ghê
Nhưng bé hãy nhớ Đánh răng kĩ nè!
Kẻo không răng sún
Xấu lắm bé ơi!
Đừng trách kẹo ngọt 
Tại mình đó thôi!

 Tuần
26
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt

 Bài 1: Viết 2 từ ngữ có tiếng chứa mỗi vần sau:
- ong : .................................................................
- ông : .................................................................
- ung : ...............................................................
- ưng :...................................................................
Bài 2: Em chọn 1 từ ngữ ở bài 1 và đặt câu với từ ngữ đó:
Từ em chọn:
............................
Đặt câu:
......................................................
..................................................
Bài 3: l hay n ?
.....ạc đường
.....á cờ
quả	a
người	ạ
cỏ	on
....on ton

Người đi bộ phải
khi được đi công viên.
Mẹ dặn Phong nhớ
Gà con bị lạc đường.
Bài 4: Nối:
Nam và em rất thích
	đóng cửa cẩn thận.
Do mải chơi nên
22
đi trên lề đường, hè phố.
Bài 5:	a, iêng hay iên?
Đàn k.	chăm chỉ kiếm mồi.
Đàn chim bay l	trên bầu trời.
b. oanh hay anh?
Em bé kh	tay ngồi ngoan ngoãn.
Đèn giao thông có màu	, đỏ, vàng.
Bài 6: Gạch chân chữ viết sai trong câu sau rồi viết lại câu cho đúng:
Người và se cộ cần phải rừng nại khi có đèn đỏ.
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
a. giúp cho, đi lại, mọi người, đèn giao thông, an toàn.
b. nhớ, người lạ, cho, không được, em, mở cửa.
Bài 8: Viết 1 câu với mỗi từ sau:
vứt rác:
vỉa hè:
Bài 9: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh sau:
...............................................................
.............................................................

...............................................................
..............................................................

Bài 10: Em hãy vẽ 1 biển báo giao thông mà em biết.
Tuần 27
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Gà con và Vịt con
Gà con cùng Vịt con ra vườn tìm giun dế để ăn. Do chân Vịt con có màng nên không bới đất được khiến Gà con tức giận. Vịt con buồn bã bỏ ra phía bờ ao mò tôm tép ăn. Cáo nấp trong bụi cây thấy gà con đi một mình, nhảy ra định vồ Gà con. Thấy vậy, gà con liền chạy ra phía bờ ao kêu cứu. Vịt con vội lao vào bờ, cõng Gà con ra giữa ao. Gà con thoát nạn.
Bài 1: Đọc:
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Gà con cùng Vịt con đi ra vườn để làm gì?
A. tắm nắng
B. tìm giun dế
C. vui chơi
D. tìm bạn

Vì sao gà con tức giận?
Vì Gà không tìm được giun dế.
Vì Gà tìm ít giun dế hơn Vịt.
G. Vì Vịt không tìm được giun dế.
H. Vì Vịt không chăm chỉ bắt giun.

Chuyện gì xảy ra với Gà con?
Vịt không chơi với Gà con.
Gà không bắt được nhiều giun.
C. Cáo ra chơi với Gà.
D. Cáo nhảy ra định vồ Gà.

Em hãy viết lại câu văn cho thấy Vịt đã cứu gà con:
.............................................................................................................................
Bài 3: Gạch chân chữ viết sai rồi viết lại câu cho đúng:
Lước chảy róc dách xuốt ngày đêm.
Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
a. thả, cứu, nước, chiếc lá, bồ câu, xuống, kiến.
b. trong, cần, giúp đỡ, bạn bè, nhau, hoạn nạn.
Bài 5: Viết câu trả lời cho câu hỏi sau:
Muốn cho cây tươi tốt, em phải làm gì?
Bài 6: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống:
tốt bụng
nhanh trí
giúp nhau
cảm động
a. Nam	nghĩ ngay ra lời giải đố.
b. Ông kể cho em một câu chuyện ................................ .
c. Người	là người sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Bài 7: a. r hay gi?
b. s hay x?

Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy .....ằng khác .....ống nhưng chung một	àn.
 Nắng chiếu	uyên qua cửa kính.
Hoạ	ĩ dùng giấy dó vẽ tranh Đông Hồ.
Bài 8: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh:
.................................................................

...................................................................

Bài 9: Em hãy vẽ một con vật mà em yêu thích:
Tuần
28
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt

Bài 1: Viết 2 từ ngữ có tiếng chứa mỗi vần sau:
- ong : .................................................................
- ông : .................................................................
- ung : ...............................................................
- ưng :...................................................................
Bài 2: Em chọn 1 từ ngữ ở bài 1 và đặt câu với từ ngữ đó:
Từ em chọn:
............................
Đặt câu:
...............................................................................
Bài 3:
ai hay ay ?:	b  trò

`
bè

ch	trốn
iên hay uyên? : câu ch ........... 	nàng t.........	kh	bảo
Các bác nông dân
vì có đám cháy.
Chú bé chăn cừu
nên được cả lớp yêu mến.
Bài 4: Nối:
Nhiều người hốt hoảng
	đang làm việc chăm chỉ.
Hà luôn luôn giúp đỡ bạn
giả vờ kêu: “Sói! Sói!”.
Bài 5:	Em điền ch hay tr rồi giải câu đố sau:
Đôi mắt long lanh
 Màu xanhong vắt
.....ân có móng vuốt 
Vồ	.uột rất tài.
Là con ................................
Bài 6: Chọn các tiếng sau để điền vào chỗ chấm cho thích hợp: hoa, quả, rễ, 
thân, lá
Để	nở đẹp
Để	trĩu cành
Để	xanh biếc
........... chìm trong đất.
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
tủi thân, vì, không, các bạn, chơi cùng, gấu con.
vui mừng, học trò, khi thấy, tiến bộ, cô giáo.
Bài 8: Viết 1 câu với mỗi từ sau:
a. yêu 

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1_sach_k.docx