Phiếu kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án + Ma trận)

doc 4 trang Mịch Hương 28/11/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án + Ma trận)

Phiếu kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án + Ma trận)
Điểm KTĐ
Nhận xét


.............................................................
..............................................................

PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM 
Năm học: 2023 - 2024
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Bài số 1: Kiểm tra đọc
Họ và tên: ..................................................... Lớp: 4A1. Trường Tiểu học Xuân Hương 
Điểm ĐTT
Điểm ĐH
 ĐỌC THÀNH TIẾNG.
Mỗi em đọc một đoạn trích trong các bài tập đọc đã học trong SGK Tiếng Việt 4 tập 2 (Từ tuần 26 đến tuần 32) theo hình thức bốc thăm.
II. ĐỌC HIỂU. (20 phút)
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi.
LẠC ĐÀ VÀ CHUỘT CỐNG
 Sáng hôm ấy, bác Lạc Đà chậm rãi đi một mình trên đường. Sợi dây thừng từ cổ bác thong xuống đất cả một khúc dài. Thấy vậy, Chuột Cống bên chạy đến. Nó cắn lấy sợi dây thừng, chạy lên trước Lạc Đà và vênh váo nói:
- Mọi người xem này, tôi có thể kéo theo một con Lạc Đà lớn!
Lạc Đà không nói gì, tiếp tục đi. Đến bờ sông, cả hai dừng lại, Lạc Đà bảo Chuột Cống:
- Này, Chuột Cống, anh qua sông trước đi! 
Chuột Cống trả lời ra vẻ thản nhiên:
- Nhưng nước quá sâu.
Lạc Đà đi xuống sông, rồi gọi Chuột Cống:
- Anh yên tâm đi! Nước chỉ sâu tới đầu gối của tôi thôi.
Lúc này, Lạc Đà cười to:
- Bây giờ anh cũng biết nói sự thật rồi à? Lần sau đừng có ba hoa khoác lác nữa nhé!
(Theo Truyện Ngụ Ngôn Thế Giới)
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Câu 1. Chuột Cống làm gì và nói gì khi thấy Lạc Đà đi một mình trên đường?
 A. Đuổi theo và cắn lấy dây thừng trên cổ Lạc Đà.
 B. Cắn sợi dây thừng, chạy lên trước và huyênh hoang mình dắt được Lạc Đà.
 C. Chạy lên trước và huyênh hoang là mình dắt được Lạc Đà.
 D. Cắn sợi dây thừng để Lạc Đà kéo nó đi.
Câu 2. Khi Chuột Cống bảo dắt Lạc Đà đi, thái độ của Lạc Đà như thế nào?
A. Lạc Đà tức giận, mắng Chuột Cống. B. Lạc Đà không nghe thấy lời Chuột Cống nói.
D. Lạc Đà không đi với Chuột Cống nữa. C. Lạc Đà coi như không có chuyện gì xảy ra. 
Câu 3. Tại sao Lạc Đà cười to?
 A. Vì Chuột Công không thể qua sông được, phải nhờ Lạc Đà chở.
 B. Vì Chuột Cống biết nói sự thật, không huyênh hoang nữa.
 C. Vì sông cạn, nước sông chỉ tới đầu gối Lạc Đả.
 D. Vì Chuột Cống bị đuối nước và khẩn khoản nhờ Lục Di cứu giúp.
Câu 4. Qua câu chuyện, ta thấy bạn Chuột Cống là người?
 A. Ba hoa, khoác lác B. Chăm chỉ, nhanh nhẹn
 C. Tự kiêu, ích kỉ D. Hiền lành, thật thà
Câu 5. Qua câu chuyện, tác giả muốn khuyên ta điều gì?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 6. Em hãy xác định các thành phần câu và ghi “TN” dưới trạng ngữ, “CN” dưới chủ ngữ, “VN” dưới vị ngữ?
a) Nửa đêm, trời nổi cơn mưa lớn.
..................................................................................................................................................
b) Hè năm ngoái, em được bố mẹ dẫn đi du lịch Bắc Kinh.
...................................................................................................................................................
Câu 7. Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì?
“Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.”
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Câu 8. Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn và gạch chân dưới trạng ngữ đó?
..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC) LỚP 4A1
A/. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Phần đọc tiếng: (3 điểm)
II. Phần đọc thầm: ( 7 điểm)
PHẦN ĐỌC TIẾNG 
Giáo viên cho điểm trên cơ sở đánh giá trình độ đọc thành tiếng theo những yêu cầu cơ bản về kĩ năng đọc ở học sinh lớp 4 theo 3 mức độ: ( 3 điểm).
Điểm 3: Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm tốt, đảm bảo thời gian đọc.
Điểm 2:Học sinh đọc đảm bảo thời gian đọc, nhưng chưa nhấn giọng tốt.
Điểm 1: Học sinh đọc chưa đảm bảo thời gian đọc, chưa diễn cảm.
 PHẦN ĐỌC THẦM (7 ĐIỂM)
I. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: 
Câu 1. (0,5 điểm): B
Câu 2. (0,5 điểm): C
Câu 3. (0,5 điểm): B
Câu 4. (0,5 điểm): A
Câu 5. ( 1 điểm) Không được huyênh hoang khoác lác, luôn khiêm tốn và phải nói đúng sự thật.
Câu 6. (2 điểm)
a) Nửa đêm/, /trời/ nổi cơn mưa lớn.
        TN         CN             VN
b) Hè năm ngoái/, /em/ được bố mẹ dẫn đi du lịch Bắc Kinh.
            TN            CN                       VN
Câu 7. (1 điểm) Dấu gạch ngang chỉ rõ chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
Câu 8. (1 điểm) Dựa vào HS đặt câu và xác định đúng và cho điểm.
Ở góc vườn, bà tôi trồng một cây cam.
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM - LỚP 4A1
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng 
TN
KQ
TL
HT 
Khác
TN
KQ
TL
HT 
Khác
TN
KQ
TL
HT 
Khác
TN
KQ
TL
HT Khác
1. Đọc thành tiếng
Số câu


1


1


1


3
Câu số












Số điểm


1


1


1


3
2. Đọc hiểu
Số câu
4
1







4
1

Câu số
1,2,3,4
5







1,2,3,4
5

Số điểm
2
1







2
1

3. Kiến thức Tiếng Việt
Số câu




2


1


2

Câu số




6,7


8


6,7,8

Số điểm




3


1


4

Tổng số câu
4
1
1

1
1

1
1
4
4
3
Tổng số điểm
2
1
1

2
1

1
1
2
5
3
4. Viết văn
Số câu




1





1

Câu số












Số điểm




10





10


File đính kèm:

  • docphieu_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2023_20.doc