Phiếu kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Tam Cường (Có đáp án + Ma trận)

docx 7 trang Mịch Hương 07/12/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Tam Cường (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Tam Cường (Có đáp án + Ma trận)

Phiếu kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Tam Cường (Có đáp án + Ma trận)
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TH TAM CƯỜNG
 
MA TRẬN
ĐỀ ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I- LỚP 5
NĂM HỌC: 2024-2025

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mạch kiến thức
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc - hiểu (5 điểm)
Đọc hiểu văn bản (3,5điểm)
Số câu
04 câu

1 câu
1 câu

1 câu
5 câu
2 câu
Câu số
Câu 1, 2,3,4

Câu 5
Câu 6

Câu 7


Số điểm
2 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm

 0,5điểm
2,5điểm
1 điểm
 Kiến thức TV
(1,5 điểm) 
Số câu
01 câu


1 câu

1 câu
 1câu
2 câu
Câu số
Câu 8


Câu 9

Câu 10


Số điểm
0,5điểm


0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Tổng
Số câu
5 câu

1 câu
2 câu

2 câu
6 câu
4 câu
Số điểm
2,5điểm

0,5 điểm
1 điểm

1 điểm
3 điểm 
2 điểm 
Tỉ lệ%
50%

10%
20%

20%
60%
40%
2. Viết bài văn (5 điểm)

UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TH TAM CƯỜNG
ĐỀ ĐỀ XUẤT 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn Tiếng Việt lớp 5
(Thời gian: 60 phút)

Đọc hiểu: (5 đ)
Bài học từ biển cả
 Ở một ngôi làng nhỏ ven biển, có một cậu bé tên là Nam. Nam sống cùng bà ngoại trong một căn nhà gỗ đơn sơ, cách bờ biển chỉ vài trăm mét. Hằng ngày, Nam phụ giúp bà làm việc nhà, học bài và thỉnh thoảng theo bà ra bãi biển nhặt những con ốc, vỏ sò mà sóng biển đã đưa vào bờ.
Mỗi buổi sáng, khi mặt trời vừa ló rạng, Nam thường chạy ra biển để ngắm bình minh. Cậu thích nhìn những tia nắng đầu tiên chiếu sáng trên mặt biển xanh thẳm, tạo nên một khung cảnh lấp lánh như có hàng nghìn viên ngọc trai dưới nước. Cậu còn thích nghe tiếng sóng vỗ rì rào, và mùi hương mặn mòi của biển khiến Nam cảm thấy bình yên.
Bà ngoại Nam rất yêu thương cậu. Dù tuổi đã cao, nhưng bà luôn dạy Nam rằng: “Cuộc sống giống như biển cả, có những lúc bình yên nhưng cũng có khi sóng gió. Quan trọng là ta phải kiên cường, không ngừng tiến về phía trước.” Nam luôn ghi nhớ lời bà và cố gắng làm theo. Mỗi khi gặp khó khăn trong học tập, cậu lại nghĩ đến hình ảnh bà ngoại điềm tĩnh trước sóng biển, không bao giờ lo lắng.
Một ngày nọ, bão lớn kéo đến. Gió thổi mạnh và sóng biển dâng cao, khiến cả làng lo lắng. Nam cùng bà ngoại nhanh chóng chuẩn bị nhà cửa để chống chọi với cơn bão. Cậu phụ bà đóng kín cửa, dọn dẹp sân vườn và mang những vật dụng dễ bay vào nhà. Khi cơn bão đến, Nam ôm chặt lấy bà, trong lòng lo sợ nhưng cũng tin rằng, như mọi lần, bà sẽ giúp cậu vượt qua.
Sau cơn bão, cả làng bị thiệt hại nặng nề, nhiều căn nhà bị tốc mái, cây cối đổ ngã. Nam và bà cùng dân làng chung tay dọn dẹp, sửa chữa lại nhà cửa. Nhìn cảnh tượng ấy, Nam chợt hiểu ra rằng, sức mạnh không chỉ đến từ việc chống chọi với thiên nhiên, mà còn là sự đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau. Từ đó, cậu bé Nam càng yêu quý ngôi làng và trân trọng tình cảm với bà ngoại nhiều hơn.
	( 35 tác phẩm đạt giải- NXB GD )	
Câu 1: (M1-0,5đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Nam sống cùng ai trong ngôi nhà nhỏ?
A. Bố mẹ
B. Ông bà
C. Bà ngoại
D. Chị gái
Câu 2: (M1- 1 đ) Nối cột A (sự kiện) với cột B (hành động của Nam hoặc người khác):
Cột A (Sự kiện)

Cột B (Hành động)
1. Bão lớn kéo đến

A. Nam thường ra biển ngắm bình minh.
2. Bà dạy Nam về cuộc sống

B. Nam phụ bà dọn dẹp và sửa chữa nhà cửa.
3. Cơn bão đã tan

C. Nam ôm bà khi lo sợ trước bão.
4. Mỗi buổi sáng

D. Bà khuyên Nam phải kiên cường.
Câu 3: (M1-0,5 đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Bà ngoại dạy Nam điều gì về cuộc sống?
A. Luôn lo lắng trước khó khăn
B. Cuộc sống luôn bình yên, không có sóng gió
C. Kiên cường trước khó khăn và thử thách
D. Không bao giờ ra biển khi có sóng
Câu 4:((M1- 0,5 đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Nam cảm thấy thế nào khi đứng trước biển vào mỗi buổi sáng?
A. Lo lắng
B. Bình yên và thích thú
C. Buồn bã
D. Cô đơn
 Câu 5: (M2-0,5 đ) Chọn 2 đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Khi ngắm bình minh ở biển, Nam cảm nhận được điều gì?
A. Khung cảnh lấp lánh như ngọc trai
B. Sóng biển ồn ào, dữ dội
C. Mùi hương mặn mòi của biển
D. Nắng nóng gay gắt
Câu 6: (M2-0,5 đ): Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
 A. Nam sống cùng bà ngoại trong một căn nhà gỗ cách bờ biển chỉ vài mét.
 B. Bà ngoại dạy Nam rằng cuộc sống giống như , có lúc bình yên nhưng cũng có khi sóng gió.
 C. Khi cơn bão đến, Nam phụ bà đóng cửa và dọn dẹp sân vườn.
 D. Sau cơn bão, cả làng bị thiệt hại , cây cối đổ ngã, nhà cửa bị tốc mái.
Câu 7 (M3- 10,5 đ) Sau cơn bão, Nam hiểu ra điều gì quan trọng?
Câu 8: (M1-0,5 đ Câu 9: Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ “quê hương”.
.....................................................................................................................................Câu 9: (M2-0,5 đ) Xác định các thành phần câu trong câu văn sau: 
“Mỗi buổi sáng, khi mặt trời vừa ló rạng, Nam thường chạy ra biển để ngắm bình minh”
Câu 10(M3 – 0.5 điểm) Đặt câu có dùng kết từ nói về nhân vật Nam trong câu chuyện trên. 
Phần II: Viết (5 điểm)
Lựa chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Viết một đoạn văn khoảng 8-10 câu giới thiệu về một nhân vật trong sách hoặc phim hoạt hình mà học sinh đã đọc/xem.
Đề 2: : Em hãy viết bài văn tả một cảnh đẹp trên quê hương em.
 	 (Dung lượng bài văn từ 12 đến 15 câu, khoảng 150 đến 200 chữ)
Bài làm
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TH TAM CƯỜNG

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5
NĂM HỌC: 2024-2025
A/ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU ( 5 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
Bà ngoại
0,5
2
HS nối đúng mỗi ý cho 0,25đ
0,5
3
C. Kiên cường trước khó khăn và thử thách
0,5
4
B. Bình yên và thích thú
0,5
5
A.Khung cảnh lấp lánh như ngọc trai
C. Mùi hương mặn mòi của biển
0,5
6
Các từ cần điền là: trăm, biển cả, kín, nặng nề
0,5
7
Sự đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau của bà con làng biển
0,5
8
Quê nhà, làng quê, đất nước
0,5
9
-TN!: Mỗi buổi sáng, 
-TN2: khi mặt trời vừa ló rạng,
 -CN : Nam 
 -VN:thường chạy ra biển để ngắm bình minh
0,5
10
HS tự đặt câu ( Đặt đúng câu cho 0.5 điểm)
 Lưu ý: HS quên không viết hoa đầu câu, quên viết dấu chấm câu mỗi lỗi trừ 0.1 điểm.
0,5

B. KIÊM TRA VIẾT: (5 điểm).
Tiêu chí
Mô tả chi tiết
Điểm 
tối đa
Đề 1: Viết một đoạn văn khoảng 8-10 câu giới thiệu về một nhân vật trong sách hoặc phim hoạt hình mà học sinh đã đọc/xem.

1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
 
2
Bố cục đoạn văn rõ ràng
Bài viết có đủ ba phần (Mở đầu, triển khai, kết thúc). Bài viết có dung lượng hợp lý ( khoảng 10 – 12 câu).
0.5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0.5
Kỹ năng viết đoạn văn biểu cảm
Thể hiện được kỹ năng viết đoạn văn biểu cảm qua việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân trước một câu chuyện có giá trị nhân văn.
0.5
Sử dụng biện pháp tu từ
Có sử dụng biện pháp tu từ để làm nổi bật cảm xúc của bản thân.
0.5
2. Yêu cầu về nội dung
2.5
Nội dung chính xác
Đúng dạng bài viết giới thiệu về một nhân vật.
0.5
Chi tiết cụ thể
Giới thiệu được đặc điểm nổi bật về ngoại hình, hoạt động, tính cách của nhân vật. . Nên đưa dẫn chứng về chi tiết trong phim hay câu chuyện để làm nổi bật đặc điểm của nhân vật
1
Tình cảm chân thành
Bài viết thể hiện được tình cảm của em đối với nhân vật trong câu chuyện,bộ phim tạo cảm giác gần gũi và chân thật.
0.5
Ý nghĩa của câu chuyện
Nêu được ý nghĩa của câu chuyện đối với bản thân hoặc cộng đồng.
0.5
3. Sự sáng tạo
 
0.5
Sáng tạo trong cách diễn đạt
Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn.
0.25
Cảm xúc đặc biệt
Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em khi giớ thiệu nhân vật 
0.25

Đề 2: Em hãy viết bài văn tả một cảnh đẹp trên quê hương em.
 
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
 
2
Bố cục bài văn rõ ràng
Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài).
Bài viết có dung lượng hợp lý ( khoảng 12 – 15 câu).
0.5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0.5
Kỹ năng quan sát và miêu tả
Thể hiện được kỹ năng miêu tả qua việc quan sát cảnh vật (màu sắc, âm thanh, hình ảnh).
0.5
Sử dụng biện pháp tu từ
Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm của cảnh đẹp được tả.
0.5
2. Yêu cầu về nội dung
2.5
Nội dung chính xác
Tả đúng cảnh đẹp trên quê hương em
0.5
Chi tiết miêu tả cụ thể
Tả được ít nhất ba chi tiết nổi bật của cảnh đẹp (màu sắc, không gian, âm thanh, mùi hương, hoặc cảm xúc của em khi ngắm cảnh).
1
Tình cảm chân thành
Bài viết thể hiện được tình cảm yêu thích của em đối với cảnh đẹp, tạo cảm giác gần gũi và chân thật.
0.5
Ý nghĩa của cảnh đẹp
Nêu được ý nghĩa của cảnh đẹp đối với bản thân hoặc cộng đồng.
0.5
3. Sự sáng tạo
 
0.5
Sáng tạo trong cách diễn đạt
Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn.
0.25
Cảm xúc đặc biệt
Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em khi ngắm nhìn cảnh đẹp.
0.25

File đính kèm:

  • docxphieu_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_5_nam_hoc_2024_2025_t.docx