Tài liệu ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Tuần 34
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Tuần 34
ANH 9 TUẦN 34 LỚP 9BC CÔ HƯƠNG REPORTED SPEECH ( LUYỆN TẬP CÂU GIÁN TIẾP) * Reported speech (Lời nói tường thuật/ gián tiếp) 1. Definition Lời nói gián tiếp là lời nói thuật lại ý của người nói; thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến người thứ ba. Trong lời nói gián tiếp thì cấu trúc câu có sự biến đổi về mặt ngữ pháp. E.g: Trực tiếp: He said, “I am a student.” Gián tiếp: He said (that) he was a student. 2. Types of sentences in reported speech (Các loại câu trong lời nói gián tiếp) a. Statements (Câu kể/ Câu trần thuật) Câu trần thuật là kiểu câu dùng để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định, trình bày,... về những hiện tượng, những hoạt động, trạng thái, tính chất trong thực tế. E.g: “Mary said, „I am watching TV.” Khi chuyển một câu trần thuật trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta phải thực hiện như sau: + Dùng động từ “say” hoặc “tell”: Form: + Đổi các đại từ nhân xưng, tính từ sỡ hữu,... sao cho tương ứng với mệnh đề chính E.g: Trực tiếp: Nga said, “I am reading books.” Gián tiếp: Nga said (that) she was reading books. Trực tiếp: She said, “My brother is a doctor.” Gián tiếp: She said (that) her brother was a doctor. + Thay đổi “thì” của động từ - “Thì” của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi thì nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ đơn (said, told) Form: Sau đây là bảng chỉ sự thay đổi “thì” của động từ trong lời nói gián tiếp: Lời nói trực tiếp (Direct speech) Lờì nói gián tiếp (Reported speech) Hiện tại đơn He said, “I work in a bank.” Quá khứ đơn He said (that) he worked in a bank. Hiện tại tiếp diễn Nam said, I am talking to my brother” Quá khứ tiếp diễn Nam said (that) he was talking to his brother. S + say (that)/ say to sb that/ tell sb that + S + ... S + said (that)/ said to sb that/ told sb that + S + V (lùi thì) ... Hiện tại hoàn thành Mr. Ha said, “I have bought a computer.” Quá khứ hoàn thành Mr. Ha said (that) he had bought a computer. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Lan said. “I have been waiting for you for 2 hours.” Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Lan said (that) she had been waiting for me for 2 hours. Quá khứ đơn She said, “I did the exercise.” Quá khứ hoàn thành She said (that) she had done the exercise. Tương lai đơn My mother said, “I will visit Hue city.” Tương lai trong quá khứ My mother said (that) she would visit Hue city. Tương lai tiếp diễn He said, “I will be sitting at the café.” Tương lai tiếp diễn trong quá khứ He said (that) he would be sitting at the café. Tương lai gần (Is/am/are going to do) They said, “We are going to build a new house.” Was/were going to do They said (that) they were going to build a new house. Can May He say, “I can do this exercise.” Could Might He said (that) he could do that exercise. + Thay đổi tính từ chỉ định, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn Lời nói trực tiếp (Direct speech) Lời nói gián tiếp (Reported speech) This/ These That/ Those Here There Now Then Today That day Ago Before Tomorrow The next day / the following day/ the day after Yesterday The day before / the previous day Last week The previous week / the week before Next week The next week/ the following week/ the week after E.g: Trực tiếp: She said, “I saw him here in this room yesterday.” Gián tiếp: She said (that) she had seen him there in that room the day before/ the previous day. Ngoài quy tắc chung trên đây thì cần nhớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp. • Note: - “should, ought to, would” giữ nguyên trong lời nói gián tiếp. - Động từ “tell” phải có tân ngữ. E.g: She told me that he was a student. - Động từ “say” có thể có tân ngữ hoặc không. Nếu muốn đề cập đến người nghe, ta dùng “to” E.g: She said to me that she was doing the housework. b. Questions (Câu hỏi) Câu hỏi đươc chia làm loai: + Yes/ No questions (Câu hỏi yes/no): Câu hỏi yes/ no là loại câu hỏi được trả lởi bằng “yes” hoặc “no”. E.g: Are you a doctor? Does he live here? Để chuyến một câu hỏi yes/no từ trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta làm theo cấu trúc sau: Tân ngữ sau động từ ask có thể có hoặc không. Trực tiếp: Miss Nga said, “Are you a foreigner?” Gián tiếp: Miss Nga asked (me) if/ whether I was a foreigner. Trực tiếp: “Does John understand music?” he asked. Gián tiếp: He asked (me) if/whether John understood music. + WH- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Câu hỏi có từ để hỏi là loại câu hỏi mà người hỏi muốn biết thêm thông tin và cần được giải đáp. E.g: What are you doing now? Where did you go yesterday? Để chuyến câu hỏi có từ để hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta làm theo cấu trúc sau: E.g: Trực tiếp: “What is your name?” he asked. Gián tiếp: He asked (me) what my name was. c. Imperatives (Câu mệnh lệnh): Câu mệnh lệnh là loại câu dùng để yêu câu/ đề nghị người khác làm gì đó. Cách nhận biết câu mệnh lệnh: Câu mệnh lệnh thường được bắt đầu bằng: Động từ (V) E.g: Open the windows, please. Hoặc Please open the windows. (Từ “please” có thể được thêm vào đầu hoặc cuối câu để tạo ra sự lịch sự.) Don‟t + V.. .(Mệnh lệnh ở phủ định) E.g: Don‟t smoke in the room. Can/ Could/ Will/ Would you + S + V....? (chỉ yêu cầu lịch sự) S + asked + (O) + IF/ WHETHER + S2 + V (lùi thì) ... S1 + asked + (O) + WH- (when, where, how...) + S2 + V (lùi thì) ... E.g: Can you lend me some books? (Bạn có thể cho tôi mượn một vài quyển sách được không?) Để chuyển câu hỏi có từ để hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta làm theo cấu trúc sau: E.g: Trực tiếp: The teacher said to students “Close the door, please.” Gián tiếp: The teacher asked/ told students to close the door. • Note: Trong câu mệnh lệnh thì bắt buộc phải có tân ngữ (người nghe) nên chúng ta cần tìm tân ngữ trong câu. Các cách để tìm tân ngữ: - Đối với những câu mà đề bài đã cho sẵn thì ta chỉ việc lấy đó mà sử dụng. E.g: Trực tiếp: Lan said to Hung: “Open your book.” (Hung là tân ngữ) Gián tiếp: Lan told/ asked Hung to open his book. - Đối với những câu mà người nghe được đặt ở vị trí cuối câu (có dấu phẩy trước người nghe) thì ta lấy đó sử dụng. E.g: Trực tiếp: “Help me clean the house, Nga” said Hung (Nga là tân ngữ) Gián tiếp: Hung asked/ told Nga to help her clean the house. - Đối với những câu mà không có người nghe được nhắc đến phía ngoài dấu ngoặc và không tìm thấy ở cuối câu thì ta xem xét phía trước người hỏi có tính từ sở hữu hay không. Nếu có thì ta lấy đó làm tân ngữ. E.g: Trực tiếp: Her mother said: “Don‟t talk loudly in the room.” (mẹ của cô ấy => người nghe là cô ấy; tân ngữ là her) Gián tiếp: Her mother asked/ told her not to talk loudly in the room. - Đối với những câu mà không thể tìm được tân ngữ theo 3 cách trên thì dùng me (tôi) làm tân ngữ (người nghe). Trực tiếp: Lan said: “Go home now.” Gián tiếp: Lan asked/ told me to go home then. d. Một số trường hợp không thay đổi “thì” của động từ - Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn (say/says), hiện tại tiếp diễn (is/ are saying); hiện tại hoàn thành (have said/has said); tương lai đơn (will say) Trực tiếp: Tom says. “I am fine.” Gián tiếp: Tom says he is fine. (Tom nói anh ấy khỏe.) - Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên Trực tiếp: He said, “The sun rises in the East.” Gián tiếp: He said (that) the sun rises in the East - Lời nói trực tiếp là các câu điều kiện loại II và III. Trực tiếp: “If I were you, I would meet her” he said. Gián tiếp: He said that if he were me, he would meet her. - Lời nói trực tiếp là cấu trúc “Wish + past simple/ past perfect” Trực tiếp: “I wish I lived in Ho Chi Minh City”, she said. Gián tiếp: She said she wished he lived in Ho Chi Minh City. S + told / asked / ordered + O + (not) + to V + .... - Cấu trúc “It‟s time/ about time somebody did something”: Trực tiếp: “It‟s time the children went to school.”, she said. Gián tiếp: She said it was time the children went to school. - Lời nói trực tiếp có các động từ khiếm khuyết (could/ would/ should/ might/ ought to/ had better/ used to...) Trực tiếp: Miss Lan said, “You should study hard.” Gián tiếp: Miss Lan said I should study hard. BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC I. Choose the letter A, B, C, D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. The visitor asked me where I _________ from. A. come B. coming C. to come D. came Question 2. Ms. Nga wanted to know what time _________ A. the movie began B. the movie begins C. does the movie begin D. did the movie begin Question 3. Mary said she _________ there the day before. A. is B. had been C. will be D. would be Question 4. Mai asked Quang _________. A. when he will come back B. when he would come back C. when he comes back D. when he is coming back Question 5. She told me _________ her up at six o‟clock. A. please pick B. to pick C. should pick D. I can pick Question 6. Hung said that his girlfriend and he _________ married _________. A. were getting / tomorrow B. are getting / the next day C. were getting/ the next day D. will get/ the day after Question 7. He asked me when _________ there. A. did you arrive B. will you arrive C. I had arrived D. I will arrive Question 8. Mr. David said _________ her the night before. A. I didn‟t see B. I hadn‟t seen C. he didn‟t see D. he hadn‟t seen Question 9. Julia said that she _________ there at noon. A. is going to be B. was going to be C. will be D. can be Question 10. Tom _________ that his mother was in hospital A. told me B. told to me C. said me D. asked me II. Choose the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction. Question 11. I (A) asked him how far (B) was it from my school to the post office (C) if I went there (D) by taxi. Question 12. They asked me (A) that I (B) could do (C) some shopping (D) with them. Question 13. Her mother (A) told her (B) do not go out with (C) him the day (D) before. Question 14. She said (A) that the books (B) in the library (C) would be available (D) tomorrow. Question 15. He (A) asked her (B) thinking about that example (C) again because it needed (D) correcting. III. Rewrite the following sentences in reported speech. Question 16. The teacher said to Nam “Come into my office, please”. The teacher told ________________________________________ Question 17. “I want to go shopping with you this afternoon”, Nga said to her brother. Nga said to ___________________________________________ Question 18. “My sister wants to be a singer” said he. He said ______________________________________________ Question 19. “I will buy a new bike next week”, she said. She said ______________________________________________ Question 20. “I don‟t know what Mai is doing now”, she said. She said ______________________________________________ Question 21. “Don‟t forget to send your parents my regards”, Lan said. Lan told ______________________________________________ Question 22. Mary said “I can go to the movies with you, John” Mary said to __________________________________________ Question 23. Linh said to her friend “Turn off the light before going out” Linh asked ____________________________________________ Question 24. I said to him “Stay at home” I told ________________________________________________ Question 25. My mother said to the kids “Stop fighting” My mother told ________________________________________ Question 26. The teacher said “Don‟t make noise in the class” The teacher asked me ___________________________________ Question 27. “I can speak English well” said his mother. His mother said ________________________________________ Question 28. The child said to the beggar “Are you very poor?” The child asked ________________________________________ Question 29. He said to Lan “I will visit Ha Long Bay” He said to ____________________________________________ Question 30. The police asked “Where did you stay last night?” The police asked _______________________________________ ANSWER KEY Question 1. Cấu trúc: S + asked (+O) + từ để hỏi + S + V (lùi thì) ... (WH-questions in reported speech) Lời nói trực tiếp: “Where do you come from?”, the visitor asked me. Đáp án D Question 2. Cấu trúc: S + wanted to know + từ để hỏi + S + V (lùi thì) ... Lời nói trực tiếp: “What time does the movie begin?” Ms.Nga asked. Đáp án A Question 3. Cấu trúc: S + said (+that) + S + V(lùi thì)... (Statements in reported speech) Lời nói trực tiếp: “I was here yesterday”, Mary said. Trong câu này, thì của động từ được chuyển thành quá khứ hoàn thành; here chuyển thành there, yesterday chuyển thành the day before. Đáp án B Question 4. Cấu trúc: S + asked (+O) + từ đẻ hỏi + S + V (lùi thì) ...(WH-questions in reported speech) Lời nói trực tiếp: “When will you come back?”, Mai asked Quang. Đáp án B Question 5. Cấu trúc: S + told/ asked + O + to V... (Requests/ Commands in reported speech) Lời nói trực tiếp: “Please pick me up at six o‟clock”, she said. Đáp án B Question 6. Cấu trúc: S + said (+that) + S + V(lùi thì)... (Statements in reported speech) Lời nói trực tiếp: “My girlfriend and I are getting married tomorrow”, Hung said. Đáp án C Question 7. Cấu trúc: S + asked (+O) + từ để hỏi + S + V (lùi thì) ... (WH-questions in reported speech) Lời nói trực tiếp: “When did you arrive here?” he asked me. Đáp án C Question 8. Cấu trúc: S + said (+that) + S + V(lùi thì)... (Statements in reported speech) Lời nói trực tiếp: “I didn‟t see her last night”, Mr. David said. Đáp án D Question 9. Cấu trúc: S + said (+that) + S + V(lùi thì)... (Statements in reported speech) Lời nói trực tiếp: “I am going to be here at noon”, Julia said. Đáp án B Question 10. Cấu trúc: S + said to O/ told O + that + S + V(lùi thì)... (Statements in reported speech) B sai vi thừa to; C sai vì thiếu to sau said; D sai vì đây là câu trần thuật nên động từ được sử dụng là said/told. Đáp án A Question 11. Cấu trúc: S + asked (+O) + từ để hỏi + S + V (lùi thì) ... (WH-questions in reported speech) Trong lời nói tường thuật, không có đảo ngữ sau các từ để hỏi. Đáp án B (was it => it was) Question 12. Cấu trúc: S + asked (+O) + if/whether + S + V (lùi thì) ... (Yes/No questions in reported speech) Đáp án A (that => if/ whether) Question 13. Cấu trúc: S + told/asked + O + (not) to V ... (Requests/ Commands in reported speech) Đáp án B (do not go => not to go) Question 14. Trong lời nói tường thuật thì đại từ, tính từ sở hữu và trạng từ sẽ thay đổi tương ứng. Do đó, trong câu này thì tomorrow được chuyển thành the next day/ the following day/ the day after. Đáp án D (tomorrow => the next day/ the following day/ the day after) Question 15. Cấu trúc: S + told/asked + O + (not) to V ... (Requests/ Commands in reported speech) Đáp án B (thinking => to think) Question 16. The teacher told Nam to come into his/her office. Question 17. Nga said to her brother (that) she wanted to go shopping with him that afternoon. Question 18. He said (that) his sister wanted to be a singer. Question 19. She said (that) she would buy a new bike the next week/ the week after/ the following week. Question 20. She said (that) she didn‟t know what Mai was doing then. Question 21. Lan told me not to forget to send my parents her regards. Question 22. Mary said to John (that) she could go to the movies with him. Question 23. Linh asked her friend to turn off the light before going out. Question 24. I told him to stay at home. Question 25. My mother told the kids to stop fighting. Question 26. The teacher asked me not to make noise in the class. Question 27. His mother said (that) she could speak English well. Question 28. The child asked the beggar if/ whether she/he was very poor. Question 29. He said to Lan (that) he would visit Ha Long Bay. Question 30. The police asked (me) where I had stayed the night before.
File đính kèm:
- tai_lieu_on_tap_mon_tieng_anh_lop_9_tuan_34.pdf