Bài giảng Địa lí Lớp 8 KNTT - Bài 11: Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 KNTT - Bài 11: Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 8 KNTT - Bài 11: Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Nhiệm vụ: Hãy viết ít nhất 3 điều em đã biết (K), 3 điều em muốn biết (W) và 3 điều em đã học được (L) về vùng biển Việt Nam Góc chia sẻ BÀI 11: PHẠM VI BIỂN ĐÔNG. VÙNG BIỂN ĐẢO VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM. CHƯƠNG 4: BIỂN ĐẢO VIỆT N AM 2. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG 4 – 6 HS CỤM A CỤM B Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7 Nhóm 8 Cùng Đoàn kết Bứt phá và. II. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG 3 câu hỏi, quy tắc tính điểm như vòng 1. 30 giây suy nghĩ/câu Nhóm cao điểm nhất CHIẾN THẮNG Luật chơi VÒNG ĐẤU LOẠI VÒNG ĐẶC BIỆT Có 5 câu hỏi 10s suy nghĩ/ câu Nhóm nhanh nhất /đúng + 2 điểm; các nhóm trả lời sau đúng + 1 điểm 3 nhóm được điểm số cao nhất => VÒNG ĐẶC BIỆT 4 – 6 HS Nạp kiến thức Đọc nội dung SGK/ 146-151 , quan sát hình 11.2, 11.3, 114 hoàn thành các bài tập sau PHIẾU HỌC TẬP 2 Bài tập 1 : Hoàn thành các thông tin sau về vùng biển Việt Nam: - Diện tích vùng biển nước ta: - Căn cứ pháp lí để xác định các vùng biển nước ta là: ....................................................... - Vùng biển Việt Nam gồm bộ phận: + Nội thủy:. + Lãnh hải:.. + Vùng tiếp giáp lãnh hải:.. + Vùng đặc quyền kinh tế:.. + Vùng thềm lục địa:.. - Để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam cần dựa vào - Ngày 25/12/2000 Việt Nam và Trung Quốc đã kí.. Bài tập 2: Quan sát hình 11.3 và 11.4 - Dùng bút xanh kẻ lại đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc (21 điểm) trên vịnh Bắc Bộ; gạch chéo vào vùng biển của Việt Nam - Dùng bút đỏ kẻ lại đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải lục địa Việt Nam và điền tên các điểm chuẩn từ A1 đến A11 II. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG 3 câu hỏi, quy tắc tính điểm như vòng 1. 30 giây suy nghĩ/câu Nhóm cao điểm nhất CHIẾN THẮNG Luật chơi VÒNG ĐẤU LOẠI VÒNG ĐẶC BIỆT Có 5 câu hỏi 10s suy nghĩ/ câu Nhóm nhanh nhất /đúng + 2 điểm; các nhóm trả lời sau đúng + 1 điểm 3 nhóm được điểm số cao nhất => VÒNG ĐẶC BIỆT 1 quan sát viên 1 thư kí tổng hợp điểm G ập SGK, nộp phiếu học tập 1 triệu km 2 2 triệu km 2 3 triệu km 2 4 triệu km 2 Câu 1: Vùng biển nước ta có diện tích khoảng VÒNG 1 A. 20 điểm có toạ độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng B. 21 điểm có toạ độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng C. 22 điểm có toạ độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng D. 23 điểm có toạ độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng Câu 2: Đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ được xác định bằng hòn Nhạn, Kiên Giang B. hòn Bảy Cạnh, Vũng Tàu C. hòn Đá Lẻ, Cà Mau D. hòn Ông Căn, Bình Định Câu 3: Vị trí điểm A2 trên đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là: Câu 4: Nối tên các vùng biển ở cột A với phạm vi vùng biển ở cột B sao cho đúng Hòn Đôi, Khánh Hòa B. đảo Lý Sơn, Quảng Ngãi C. mũi Đại Lãnh, Phú Yê n D. đảo Cồn Cỏ, Quảng Trị Câu 5: Vị trí điểm A11 trên đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là: CHÚC MỪNG 3 ĐỘI CHIẾN THẮNG VÒNG ĐẤU LOẠI Câu 1: Căn cứ pháp lí để xác định diện tích và các bộ phận của vùng biển Việt Nam là gì? Câu 2: Điền tên các bộ phận của vùng biển nước ta Câu 3: Kể tên 2 vịnh biển lớn nhất nước ta và 3 vịnh biển khác mà e m biết 2. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG - Căn cứ xác định: Công ước của LHQ về luật Biển 1982 và luật Biển Việt Nam 2012 - Diện tích: 1 triệu km 2 - 2 vịnh biển lớn nhất: Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan L à vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo cho đến mép ngoài của rìa lục địa. L à vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở Là v ùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là đường biên giới quốc gia trên biển L à vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải L à vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở 2. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG 2. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG L à vịnh tương đối nông , độ sâu trung bình khoảng 30m , nơi sâu nhất khoảng 100m; đáy biển tương đối bằng phẳng, độ dốc nhỏ Bờ Vịnh phía Việt Nam dài 763 km , phía Trung Quốc gần 695 km. Phần vịnh phía Việt Nam có khoảng 2.300 đảo, đá ven bờ . VỊNH BẮC BỘ C ó vị trí chiến lược quan trọng đối với cả 2 nước về kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh. Vịnh là nơi chứa đựng nhiều tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là hải sản và dầu khí. Ngày 25/12/2000, Hiệp định phân định Vịnh Bắc Bộ được ký kết. 126.250k m 2 Hòn Nhạn (Phú Quốc – Kiên Giang) Là điểm A1 trên đường cơ sở Là đảo đá, cao 40m, rộng 2000m 2 Nơi chim nhạn bay về đẻ trứng tháng 6 hàng năm Hòn Hải (Phú Quý – Bình Thuận) Là khối đá được hình thành từ núi lửa, không có nước ngầm Là đảo đá, cao 113m, chỗ rộng nhất 60m, dài 300m 3 cặp HS lên bảng, mỗi cặp HS bốc thăm 3 từ khóa HS 1: dựa vào các kiến thức đã học, đã biết để đưa ra các gợi ý để bạn cùng chơi HS 2: đoán từ khóa Lưu ý không được lặp từ, tách từ, sử dụng tiếng anh, từ đồng nghĩa Cặp đôi đoán được nhiều từ khóa nhất => CHIẾN THẮNG Cặp đôi hoàn hảo LUẬT CHƠI Trường Sa, C ồn cát B ão D ầu khí L ãnh hải 1 triệu km 2 Đ ường cơ sở L ãnh hải Đ ảo Lý Sơn
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_8_kntt_bai_11_pham_vi_bien_dong_vung_bi.pptx