Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 8

pdf 5 trang Bình Lê 28/11/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 8

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 8
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP SỬ 8 – KÌ 2
Phần 1: LSVN từ 1858 đến 1895 
Câu 1. Nguyên nhân, nguyên cớ TDP xâm lược nước ta? 
* Nguyên nhân: 
-Cuối thế kỷ XIX CNTB phát triển mạnh cần thị trường và nguồn nguyên liệu 
-Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên khoảng sản 
-Chế độ Pk Việt Nam đang trong giai đoạn khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. 
* Nguyên cớ: Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô => Pháp xâm lược Việt Nam. 
Câu 2.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất, lần thứ hai như thế nào? 
a. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất: 
* Nguyên nhân: 
-Lợi dụng việc triều đình Huế nhờ đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp cướp biển 
-Lấy cớ giải quyết vụ Đuy- puy. 
=> Hơn 200 quân Pháp do Gác-ni-ê chỉ huy từ Sài Gòn kéo ra Bắc. 
* Diễn biến: 
-Sáng ngày 20-11-1873 quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội. 
-7000 quân triều đình dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương cố gắng cản địch nhưng
thất bại. Buổi trưa thành mất. Nguyễn tri Phương bị thương sau đó ông bị giặc bắt. 
* Kết quả: -Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội 
-Tỏa quân đi chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh Bình, Nam Định. 
b. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai: 
* Bối cảnh: 
-Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã gây nên làn sóng phản đối mạnh mẽ trong dân chúng cả
nước. 
-Nền kinh tế đát nước ngày càng kiệt quệ, nhân dân đói khổ, giặc cướp nổi lên khắp nơi. 
-Các đề nghị cải cách Duy tân bị khước từ, tình hình rối loạn cực độ. 
-Tư bản Pháp cần tài nguyên khoáng sản ở Bắc Kì nên chúng quyết tâm xâm lược. 
* Diễn biến: 
-Lấy cớ T.đình Huế vi phạm h/ư 1874 (3/4/1882) quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đã đổ bộ
lên Hà Nội. 
-25/4/1882 Rivie gửi tối hậu thư cho Tđốc HoàngDiệu đòi nộp khí giới và giao thành
không điều kiện. 
-Không đợi trả lời quân Pháp nổ súng tấn công 
-Quân ta anh dũng chống trả nhưng chỉ cầm cự đượcbuổi sáng.Đến trưa thành mất.
Hoàng Diệu tự vẫn. 
-Triều đình Huế cầu cứu quân Thanh và cử người thương thuyết với Pháp đồng thời ra
lệnh cho quân ta rút lên mạn ngược 
* Kết quả: Quân Pháp thắng, nhanh chóng tỏa đi chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh
khác thuộc đồng bằng Bắc Kì. 
Câu 3. Trình bày chiến thắng Cầu Giấy lần 1, lần 2? ý nghĩa?
a. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ 1:
* Diễn biến: 21/12/1873 khi quân Pháp đánh ra Cầu Giấy chúng đã bị đội quân của
Hoàng Tá Viêm phối hợp với quân cờ đen Lưu Vĩnh Phúc phục kích, Gác-ni-ê cùng 
nhiều sĩ quan thực dân và binh lính bị giết tại trận. 
* Ý nghĩa: Chiến thắng Cầu Giấy làm quân Pháp hoang mang còn quân ta thì phấn khởi
hăng hái quyết tâm đánh giặc. 
b. Chiến thắng Cầu Giấy lần 2? 
* Diễn biến: 19/5/1883 hơn 500 tên địch kéo ra Cầu Giấy đã lọt vào trận địa mai phục
của quân ta. Quân cờ đen lại phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm đổ ra đánh. Nhiều sĩ
quan và lính Pháp bị giết trong đó có Ri-vi-e. 
* Ý nghĩa: Làm cho quân Pháp hoang mang dao động, cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân
dân ta. Nhân dân phấn khởi, quyết tâm tiêu diệt giặc. 
Câu 4. Trình bày nội dung cơ bản của HƯ Nhâm Tuất, hiệp ước Giáp tuất, hiệp ước
Hác-măng, Pa-tơ-nốt. 
a.Nội dung cơ bản của h/ƣ Nhâm Tuất 1862 
-Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia
Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn lôn 
-Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người
Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây. 
-Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc. 
-Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân
chúng ngừng kháng chiến. 
b. Nội dung cơ bản của h/ƣ Giáp Tuất 1874? 
-TD Pháp rút quân khỏi Bắc kì 
-Triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam kì hoàn toàn thuộc Pháp 
c. Nội dung cơ bản của h/ƣ Hác-măng 1883 
-Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt
tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. 
-Ba tỉnh Thanh - Nghệ - Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì 
-Triều đình chỉ được cai quản vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên
khâm sứ của Pháp ở Huế. 
-Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại
triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. 
-Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm. 
-Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì. 
d. Nội dung H/ƣ Pa-tơ-nốt: 
-Nội dung cơ bản giống H/ư Hác-măng. Chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực trung
kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn. 
=> Chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia
độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến kéo dài đến cách mạng Tháng
Tám năm 1945. 
Câu 5. Tại sao nói từ năm 1858 đến 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng
từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược? 
-Quá trình TĐ Huế đầu hàng quân xâm lược Pháp được thể hiện qua các Hiệp ước 1862,
1874, 1883 và 1884. 
*Hiệp ước Nhâm Tuất 1862: triều đình Huế cắt ba tỉnh miền Đông Nam Kì dâng cho
Pháp... 
*Hiệp ước Giáp Tuất 1874: triều đình Huế chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì hoàn
toàn thuộc Pháp. Đây là Hiệp ước làm mất một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ,
ngoại giao và thương mại của Việt Nam. 
*Hiệp ước Quý Mùi 1883 (Hác-măng): triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ
của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, nhưng cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào
đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh Thanh - Nghệ - Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì. Triều 
đình Huế chỉ được cai quản vùng đất Trung Kì, nhưng mọi việc đều phải thông qua
viênKhâm sứ Pháp ở Huế... 
Như vậy, về cơ bản Hiệp ước 1883 đã biến nước ta thành thuộc địa của Pháp, các điều
khoản, điều kiện trong Hiệp ước ngày càng nặng nề. 
*Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884 đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn
với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thực dân nửa phong kiến 
Câu 6. Trình bày cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế. 
* Nguyên nhân: 
-Phái chủ chiến vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp khi có điều kiện. 
-Thực dân Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phái chủ chiến. 
* Diễn biến: 
-Đêm 4 rạng 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở tòa Khâm sứ và
đồn Mang Cá. 
-Pháp nhất thời rối loạn. Sau khi củng cố tinh thần chúng đã mở cuộc phản công chiếm
Hoàng thành . 
-Trên đường đi chúng xả súng tàn sát, cướp bóc hết sức dã man. Hàng trăm người dân vô
tội đã bị giết 
* Kết quả: Cuộc phản công của phái chủ chiến thất bại. 
* Ý nghĩa: Phản ánh ý chí giữ nước của phái chủ chiến. 
Câu 7. Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? Diễn biến của phong
trào? 
a/ Hoàn cảnh: 
-Sau thất bại ở Huế, TTT đưa vua Hàm Nghi rút ra Tân Sở-Quảng Trị 
-13/7/1885, tại Tân Sở Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần
vương”. 
-Mục đích: Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân giúp vua, cứu nước=>Phongtrào Cần
vương bùng nổ. 
b/ Diễn biến: 
+ GĐ1: 1885-1888: - Phong trào bùng nổ khắp cả nước, sôi nổi nhất là ở Bắc, Trung kì. 
-1886 TTT sang Trung Quốc cầu viện. -1888 Vua Hàm Nghi bị bắt 
+ GĐ2: 1889-1896: Quy tụ thành các cuộc khởi nghĩa lớn, có quy mô, trình độ tổ chức
cao hơn như khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê 
c/ Tính chất, ý nghĩa: -Là phong trào yêu nước, tiêu biểu nhất cho cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân cuối thế kỉ XIX 
Câu 8. Trình bày khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê trong phong trào Cần
Vương? Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần vương? 
Tên cuộc
KN 
Khởi nghĩa Ba Đình
(1886-1887) 
Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-
1892) 
Khởi nghĩa Hƣơng
Khê (1885-1895) 
Căn cứ -Ba Đình, Nga Sơn,
Thanh Hoá Gồm 3
làng: Thượng Thọ,
Mậu Thịnh, Mĩ Khê. 
-Bãi Sậy (Hưng Yên) là 
vùng đầm lầy, lau sậy um
tùm, gồm Văn Lâm, Văn
Giang, Khoái Châu, Yên 
Mỹ. 
Hương Khê (Hà Tĩnh) 
-Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình 
Lãnh 
đạo 
-Phạm Bành 
-Đinh Công Tráng 
-1883-1885: Đinh Gia Quế 
-1885-
1892NguyễnThiênThuật 
-Phan Đình Phùng 
-Cao Thắng 
Diễn
biến 
-Từ 12/1886  
1/1887, cuộc chiến
diễn ra quyết liệt, P
tấn công quy mô 
-Nghĩa quân cầm cự
trong 34 ngày đêm. 
-Giặc Pháp dùng
súng phun lửa để
triệt hạ hai căn cứ-
>Xoá tên ba làng 
trên bản đồ. 
-Ngq rút lên tây 
T.Hóa 
-1883->1892Nghĩa quân
thực hiện chiến thuật du
kích. 
-1885->1889 Pháp nhiều
lần bao vây tiêu diệt nhưng
đều thất bại. 
-Lực lượng nghĩa quân hao
mòn dần, rơi vào thế bị bao
vây, cô lập 
-Cuối 1889, NTThuật sang
Trung Quốc 
-1892 khởi nghĩa tan rã. 
-1885-1888 xd căn cứ,
chuẩn bị lực lượng, rèn
đúc vũ khí. 
-LL: chia 15 quân thứ
(mỗi thứ từ 100 đến
500) chế tạo súng
trường 
-1888->1895: tấn
công, đẩy lui nhiều
cuộc càn quét của địch. 
-Pháp tập trung binh 
lực, lập đồn bốt dày
đặc bao vây, cô lập
nghĩa quân. ->mở
nhiều cuộc tấn công
căn cứ Ngàn Trươi. 
-25-12-1895 Phan 
Đình Phùng hi sinh,
nghĩa quân tan rã. 
b/Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong
trào Cần vương? 
- Quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn, gồm 4 tỉnh bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình. 
- Trình độ tổ chức quy củ: gồm 15 quân thứ, mỗi quân thứ có từ 100 đến 500 người do 
các tướng lĩnh tài ba chỉ huy. 
- Thời gian tồn tại dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương, 10
năm từ năm 1885 đến năm 1896. 
-Tinh thần: Chiến đấu cam go, quyết liệt. Lập được nhiều chiến công... 
=>Khởi nghĩa thất bại đánh dấu mốc kết thúc của p/trào đtranh chống Pháp dưới ngọn cờ
Cần Vương. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_lich_su_8.pdf