Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 83: Câu đặc biệt - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 83: Câu đặc biệt - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 83: Câu đặc biệt - Năm học 2018-2019

1 . Tôi đi học. 2. Học ăn, học nói, học gói, học mở. 3. Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. 4. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? -> Câu bình thường : Có đầy đủ CN - VN -> Câu rút gọn: Lược bỏ CN Khôi phục: Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở. Khôi phục: Tiếng hát ngừng . Cả tiếng cười cũng ngừng . -> Câu rút gọn: Lược bỏ VN Các câu in đậm dưới đây thuộc kiểu câu nào? Vì sao? KIỂM TRA BÀI CŨ Tiếng Việt - Tiết 83 Câu đặc biệt Thứ 5 – 24/1/2019 1. Ví dụ: SGK - 27 Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. (Khánh Hoài) I. Thế nào là câu đặc biệt? Tiết 83 CÂU ĐẶC BIỆT 1. Ví dụ: SGK - 27 - Ôi, em Thủy! -> Không có CN – VN; không thể khôi phục CN - VN Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. 3. Ghi nhớ I.Thế nào là câu đặc biệt? Tiết 83 CÂU ĐẶC BIỆT 2. Nhận xét BÀI TẬP Xác định câu đặc biệt và câu rút gọn trong những trường hợp sau: a. Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! (Nguyễn Trí Huân) b. Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. (Truần Hoài Dương) BÀI TẬP Xác định câu đặc biệt và câu rút gọn trong những trường hợp sau: a. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! -> Câu đặc biệt b. - Lá ơi! -> Câu đặc biệt - Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. Câu rút gọn Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn? THẢO LUẬN Câu rút gọn Câu đặc biệt Giống nhau Khác nhau THẢO LUẬN Câu rút gọn Câu đặc biệt Giống nhau Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ; ngắn gọn, truyền tải thông tin nhanh Khác nhau Được cấu tạo theo mô hình CN – VN Dựa vào hoàn cảnh sử dụng để xác định thành phần bị rút gọn và khôi phục lại thành phần đó. Không được cấu tạo theo mô hình CN – VN - Tồn tại độc lập và không khôi phục được CN – VN 1. Ví dụ: SGK - 27 - Ôi, em Thủy ! -> Không có CN – VN *Chú ý: Cần phân biệt để tránh nhầm lẫn giữa câu đặc biệt và câu rút gọn 3. Ghi nhớ I.Thế nào là câu đặc biệt? Tiết 83 CÂU ĐẶC BIỆT 2. Nhận xét 1. Ví dụ: SGK - 28 I.Thế nào là câu đặc biệt? Tiết 83 CÂU ĐẶC BIỆT 2. Nhận xét II.Tác dụng của câu đặc biệt Tác dụng Câu đặc biệt Bộc lộ cảm xúc Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng Xác định thời gian, nơi chốn Gọi đáp Một đêm mùa xuân . Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. (Nguyên Hồng) Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Nam Cao) “ Trời ơi ! ”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn. (Khánh Hoài) An gào lên : - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị. (Nguyễn Đình Thi) X X X X 1. Ví dụ: SGK - 28 I.Thế nào là câu đặc biệt? Tiết 83 CÂU ĐẶC BIỆT 2. Nhận xét II.Tác dụng của câu đặc biệt a. Một đêm mùa xuân. -> Xác định thời gian, nơi chốn b. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. -> Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. c. Trời ơi! -> Bộc lộc cảm xúc d. - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Gọi đáp 1. Ví dụ: SGK - 28 I.Thế nào là câu đặc biệt? Tiết 83 CÂU ĐẶC BIỆT 2. Nhận xét II.Tác dụng của câu đặc biệt Câu đặc biệt thường dùng để: - Xác định thời gian, nơi chốn; - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; - Bộc lộc cảm xúc; - Gọi đáp. 3. Ghi nhớ -> Trong cuộc sống đời thường, sử dụng câu đặc biệt để truyền tải thông tin nhanh, gây sự chú ý. Ví dụ: - Trộm! Trộm! Làng nước ơi ! - Cướp...! Cướp.... !Bà con ơi ! TRONG CUỘC SỐNG, SỬ DỤNG CÂU ĐẶC BIỆT CÓ TÁC DỤNG ? III. Luyện tập Bài tập 1+2 CÂU ĐẶC BIỆT Tiết 83 II. Tác dụng của câu đặc biệt I. Thế nào là câu đặc biệt? Loại câu Tác dụng Câu đặc biệt Câu rút gọn Loại câu Tác dụng Câu đặc biệt Câu rút gọn a) - Có khi được dễ thấy. - Nhưng trong hòm. - Nghĩa là kháng chiến. - Làm cho lời văn ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh lặp từ b ) Ba giây Bốn giâyNăm giây Lâu quá! - Xác định, gợi tả thời gian - Bộc lộ trạng thái cảm xúc c) Một hồi còi. - Thông báo về sự có mặt của sự vật, hiện tượng . d) Lá ơi! - Gọi đáp - Hãy kể . đi! - Bình thường đâu. - Làm cho lời văn ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh lặp từ Bài tập 3 : Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc biệt. Gợi ý: - Nội dung: Cảnh quê hương em - Hình thức: ngắn gọn (khoảng 5 - 7 câu) có sử dụng câu đặc biệt CÂU ĐẶC BIỆT QQqwdfvdfgfgh Quê hương! Hai tiếng thân thương. Quê tôi thật đẹp. Thật êm ả. Tôi yêu quê tha thiết như tình yêu của đứa con dành cho người mẹ. Ôi, quê hương. Nơi tôi sinh ra và lớn lên trong lời ru ngọt ngào như tiếng sóng vỗ về đôi bờ sông xanh. Nơi ấy đã ghi dấu biết bao kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ. Bởi thế, dù đi đâu, tâm hồn tôi vẫn luôn hướng về quê hương. Đ Đ Đ 0 đ 0 đ Đặt một đoạn đối thoại trong đó có dùng câu đặc biệt. D Hãy thêm một câu đặt biệt bộc lộ cảm xúc vào phần văn bản sau: Nếu chúng ta không có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thì con sông êm đềm với con đò quê hương sẽ trở thành dòng sông chết... E Nêu tác dụng của câu đặc biệt. F A Trong 2 mục a và b, phần gạch chân trong mục nào là câu đặc biệt? a. Đêm cuối đông, mọi tiếng động trong nông trường đã im bặt từ lâu. b. Đêm cuối đông . Mọi tiếng động trong nông trường đã im bặt từ lâu. A B Thế nào là câu đặc biệt? B C D E F Nhóm I 10 đ Đ Đ Đ 40 đ 30 đ 20 đ Đ S Nhóm II Nhóm III Nhóm IV Chỉ ra câu đặc biệt trong đoạn sau và cho biết tác dụng của câu đặc biệt đó. Rừng ơi! Ta đã về đây, mang sức của đôi tay lao động khó khăn không quản ngại. C Trò chơi chọn chũ trả lời Trò chơi chọn chữ trả lời 10 0 50 đ 60 đ Đ Đ Đ 0 đ 0 đ 10 đ Đ Đ Đ 40 đ 30 đ 20 đ Đ S 10 0 50 đ 60 đ Đ Đ Đ 0 đ 0 đ 10 đ Đ Đ Đ 40 đ 30 đ 20 đ Đ S 10 0 50 đ 60 đ Đ Đ Đ 0 đ 0 đ 10 đ Đ Đ Đ 40 đ 30 đ 20 đ Đ S 10 0 50 đ 60 đ Híng dÉn vÒ nhµ: 1/ Học và nắm vững kiến thức của bài học 2/ Hoàn thành các bài tập 3/ Soạn bài mới: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. - Đọc lại bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ”. Tìm bố cục và cách lập luận trong bài. - Xem sơ đồ trong SGK/ 30 để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_7_tiet_83_cau_dac_biet_nam_hoc_2018_2019.ppt