Chuyên đề Comparison (So sánh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Comparison (So sánh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Comparison (So sánh)
SO SÁNH: COMPARISON MỤC LỤC I. Tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài. Tính từ/ trạng từ ngắn. Tính từ/ trạng từ dài. II. So sánh hơn( Comparative form). Tính từ/ trạng từ ngắn. Tính từ/ trạng từ dài. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơn. III. So sánh bậc nhất( superlative form). 1. Tính từ/ trạng từ ngắn. 2. Tính từ/ trạng từ dài. Một số từ được dùng trong so sánh bậc nhất. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh bậc nhất. IV. So sánh bằng( equal comparison). So sánh bằng với tính từ và trạng từ. So sánh bằng với danh từ. V. So sánh kém. 1. So sánh kém hơn. 2. So sánh kém nhất. VI. So sánh kép( Double comparative: càng ..càng). So sánh lũy tiến. So sánh đồng tiến. So sánh hành động. VII. So sánh bội số. So sánh số lần. So sánh số lượng. VII. Một số dạng so sánh khác. So sánh sự giống nhau với cấu trúc “ the same as”. So sánh sự khác nhau với cấu trúc “ diferent from”. So sánh sự giống nhau với “ similar to”. IX. Một số lưu ý với dạng so sánh. X. Bài tập Câu so sánh là điểm ngữ pháp rất thông dụng trong tiếng Anh. Đặc biệt trong các kì thi chứng chỉ quốc tế, việc sử dụng các loại câu so sánh giúp bạn tăng điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn đối với giám khảo hay người đối thoại. Hãy cùng Kienthuctienganh khám phá tất cả các dạng của câu so sánh nhé! Trước khi đi vào tìm hiểu công thức của câu so sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài. I. Tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài 1. Tính/ trạng từ ngắn - Tính/ trạng từ có một âm tiết Ví dụ: Thin, long, small, fast, - Tính/ trạng từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, le”. Ví dụ: Noisy, narrow, quiet, clever, gentle, 2. Tính/ trạng từ dài - Tính/ trạng từ có hai âm tiết trở lên và không kết thúc bằng “y, ow, er, et, le” Ví dụ: Beautiful, difficult, different, carefully, slowly, * Ngoại lệ: Có một số tính từ hai âm tiết có thể vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài. Ví dụ: Common → commoner/ more common Polite → politer/ more polite II. So sánh hơn (Comparative form). - Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng. 1. Tính/ trạng từ ngắn: S + be/ V + adj/adv ngắn - er + than + N/pronoun Ví dụ: My house is smaller than her house. (Nhà của tôi nhỏ hơn nhà của cô ấy.) She runs faster than me. (Cô ấy chạy nhanh hơn tôi.) * Lưu ý: a. Cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn: - Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r” Ví dụ: Large → larger - Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối Ví dụ: Big → bigger Hot → hotter - Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er” Ví dụ: Noisy → noisier Happy → happier - Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “ ow, er, et, le” thì ta vẫn chuyển các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn Ví dụ: Narrow → narrower Quiet → quieter Clever → cleverer Simple->simpler - Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn. b. Bảng tính từ so sánh bất quy tắc Tính/ Trạng từ So sánh hơn Nghĩa Good/ well Better Tốt (hơn) Bad/ badly Worse Tệ ( hơn) Little Less Ít (hơn) Much/ many More Nhiều (hơn) Far Farther/ Further Xa (hơn) old older/ elder Già, cũ( hơn) 2. Tính/ trạng từ dài S + be/ V + more + adj/adv dài + than + N/pronoun Ví dụ: Jenny is more beautiful than me. (Jenny thì đẹp hơn tôi.) 3. So sánh hơn với danh từ: ( DT đếm được và danh từ không đếm được) S + V + more + N(unc)/ Ns,es + than + N/ Pronoun Ví dụ: January has more days than February. This bottle has more milk than that one. 4. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn - Ta có thể dùng: “much, a lot, a bit, a little” trước tính từ so sánh hơn để thể hiện sự khác nhau như thế nào. Ví dụ: This chair is much smaller than that chair. (Cái ghế này thì nhỏ hơn rất nhiều so với cái ghế kia.) 5. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơn S + have/ has + V3/ed + a/any + adj ngắn-er + noun + than S + have/ has + V3/ed + a + more + adj dài + noun + than Ví dụ: I’ve never seen any/a longer bridge than this one. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cây cầu nào dài hơn cây cầu này.) I’ve never read a more interesting book than this one. (Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào thú vị hơn quyển sách này.) III. So sánh nhất (Superlative form) - Dùng để so sánh 3 người, vật, hiện tượng trở lên. 1. Tính/ trạng từ ngắn S + be/ V + the + adj/adv ngắn- est + in/ on/ of Ví dụ: This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.) * Lưu ý: - Nếu muốn nói nhất trong số các đối tượng thì dùng “ of” phía sau: Ví dụ: Mary is the tallest of the three girls.( Mary cao nhất trong số 3 cô gái) - Ta có thể để cụm “ Of + .” ở đầu câu: Ví dụ: Of the three girls, Mary is the tallest. a. Cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn: - Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st” Ví dụ: Large → the largest - Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối Ví dụ: Big → the biggest Hot → the hottest - Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er” Ví dụ: Noisy → the noisiest Happy → the happiest - Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn Ví dụ: Narrow → the narrowest Quiet → the quietest Simple → the simplest Clever → the cleverest - Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn. b. Bảng tính từ so sánh bất quy tắc - Dưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thức: Tính/ Trạng từ So sánh hơn Nghĩa Good/ well The best Tốt nhất Bad/ badly The worst Tệ nhất Little The least Ít nhất Much/ many The most Nhiều nhất Far The farthest/ the furthest Xa nhất 2. Tính/ trạng từ dài S + be/ V + the most + adj/adv dài + in/ on/ of.. Ví dụ: She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.) 3. Một số từ được dùng trong so sánh bậc nhất - Ta có thể dùng “ second, third” với dạng so sánh bậc nhất của tính từ: Ví dụ: Kakachi in Pakistan is the second largest city in the world in population. - Ta có thể dùng “ by far” để nhấn mạnh so sánh bậc nhất. Ví dụ: China is by far the most populated country in the world. 4. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất That’s/ it’s + the + adj ngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2 That’s/ it’s + the + most + adj dài + noun + S + have/ has + ever + P2 Ví dụ: That’s the most interesting book I’ve ever read. (Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.) That’s the longest bridge I’ve ever seen. (Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.) - Nếu đối tượng so sánh với chính mình một cách chung thì có thể bỏ “ the”. Ví dụ: The stars are brightest when there is no moon.(Những ngôi sao sáng nhât khi không có trăng) - Cần phân biệt “ most” là so sánh nhất và “ most” mang nghĩa “ rất”. Khi mang nghĩa “ rất” thì không dùng “ The’ Ví dụ: He is a most brave man.( Anh ấy là một người rất dũng cảm) IV. So sánh bằng (Equal Comparison) - Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng có tính tương đồng, giống nhau - Đối với loại so sánh này, chúng ta không cần phân biệt tính từ ngắn và dài. 1. So sánh bằng với tính/trạng từ (+) S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun Ví dụ: Lan is as young as Hoa. (Lan thì bằng tuổi Hoa.) (_) S + V + not + as/so + adj/adv + as + N/pronoun Ví dụ: I am not so tall as you.( tôi không cao bằng bạn) * Lưu ý: - So sánh cho cùng một đối tượng nhưng khác yếu tố so sánh: Ví dụ: Mary was as intelligent as she was beautiful. ( Sự thông minh của Mary cũng bằng với nhan sắc của cô ấy) - So sánh khác đối tượng lẫn khác yếu tố so sánh: Ví dụ: She is as kind as her brother is honest. ( Cô ấy tôt bụng cũng bằng anh ấy thật thà) - Có thể thêm các chữ sau đây trước so sánh bằng để làm rõ nghĩa hơn: exactly = just, nearly = almost, hardly, twice, three times Ví dụ: I am exactly/ just as tall as you.( Tôi cao cũng bằng bạn) I am almost/ nearly as tall as you. ( Tôi cao gần bằng bạn) 2. So sánh bằng với danh từ. a. Danh từ đếm được: S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ Clause Trong đó: Plural noun: danh từ số nhiều Clause: mệnh đề Pronoun: đại từ Ví dụ: My brother has as many toys as me. (Anh trai tôi có nhiều đồ chơi như tôi.) b.Danh từ không đếm được: S + V + as much + uncountable noun + as + noun/ pronoun/ clause Trong đó: Uncountable noun: danh từ không đếm được Clause: mệnh đề Pronoun: đại từ V. So sánh kém 1. So sánh kém hơn - Dùng để thể hiện sự kém hơn giữa 2 người, vật, hiện tượng. a. So sánh kém hơn tính/trạng từ: S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun = S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun Ví dụ: This book is less interesting than that book. (Quyển sách này ít thú vị hơn quyển kia.) This book is not as interesting as that book. (Quyển sách này không hay bằng quyển kia.) b. So sánh kém hơn danh từ: - Danh từ đếm được (Countable noun): S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronoun Ví dụ: I bought fewer cakes than my sister. (Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.) - Danh từ không đếm được (Uncountable noun): S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clause Ví dụ: I have less spare time than Hoa. (Tôi có ít thời gian rảnh hơn Hoa.) 2. So sánh kém nhất - Dùng để thể hiện sự kém nhất giữa 3 người, vật, hiện tượng trở lên. S + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clause Ví dụ: This is the least interesting book I have ever read. (Đây là quyển sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.) - Cần phân biệt “ the least: ít nhất” với “ in the least” trong cấú trúc “ not.in the least: không chút nào) Ví dụ: I am the least surprised . ( Tôi ngạc nhiên nhất) I am not in the least surprised.( Tôi chẳng ngạc nhiên chút nào) * Lưu ý: VI. So sánh kép - Double comparatives (càng...càng...) Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng. càng” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt. 1. So sánh lũy tiến( càng ngày càng) - Dạng so sánh lũy tiến được dùng để diễn đạt sự việc đang tăng dần hoặc giảm dần một cách liên tục. a. Đối với tính từ ngắn: Adj/ adv ngắn-er + and + adj/adv ngắn-er Ví dụ: It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng) His voice became weaker and weaker. (Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếu) b. Đối với tính từ dài: More and more + adj/advdài Ví dụ: The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội) The lessons are getting more and more difficult. (Bài học càng ngày càng khó) c. Đối với danh từ: More and more + Noun Ví dụ: More and more people use the internet nowadays. (Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.) d. Dùng để diễn đạt sự giảm dần: Less and less + (Noun) Ví dụ: Less and less people do exercises nowadays. (Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.) Ví dụ: He played the piano less and less as he grew older.( càng lớn nó càng ít chơi dương cầm) 2. So sánh đồng tiến( càng ..càng) - Dạng so sánh đồng tiến với “ the.the.” được dùng dể diễn đạt sự cùng thay đổi ( tăng thêm hoặc giảm bớt về số lượng hoặc mức độ) của sự việc Form 1: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V Ví dụ: The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.) Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.) Ví dụ: The hotter it is, the more miserable I feel. Ví dụ: The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.) Ví dụ: The more dangerous it is, the more I like it.( Việc càng nguy hiểm, tôi càng thích) - “ More” có thể được dùng với danh từ. Ví dụ: The more electricity you use, the higher your bill will be. Form 4. The less + adj/ adv dài + S + V, the less + adj/ adv dài + S + V Ví dụ: The less difficult the lessons are, the less diligent the students are. (Bài học càng dễ, học sinh càng ít siêng năng.) - Dạng ngắn cấu trúc này được dùng trong thành ngữ: “ the more the merrier: càng đông càng vui” và trong cấu trúc “ the comparative + the better” Ví dụ: What time shall we leave?- The sooner the better. ( Mấy giờ chúng ta đi? – Càng sớm càng tốt) How do you like your cofee?- The stronger the better. ( Anh thích cà phê như thế nào?- Càng đậm càng tôt) The less luggage you have to carry the better (Mang càng ít hành lý càng tốt) 3.So sánh hành động( Comparison of action) - Danh động từ ( gerund) hoặc động từ nguyên mẫu ( to – infinitive) theo sau từ so sánh. Ví dụ: Riding a horse is not as easy as ridding a motorcycle. ( Cưỡi ngựa thì không dễ như đi xe máy) It’s sometimes cheaper to buy a new one than to repair the old one. ( Đôi khi mua cái mới lại rẻ hơn sửa lại cái cũ) VII. So sánh bội số 1. So sánh số lần: - So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),... - Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ much. S + V + bội số (twice, three, times,) + as + much/ many/ adj/ adv + as + noun Ví dụ: - This encyclopedia costs twice as much as the other one. (Sách bách khoa đắt hơn gấp 2 lần so với các sách khác.) - Last week, Fred ate three times as many oysters as Bob. (Tuần trước, Fred đã ăn sò gấp 3 lần so với Bob.) 2. So sánh số lượng: - Dùng so sánh Hơn và số lượng để trước so sánh. Ví dụ: I am 2 kg heavier than you. ( Tôi nặng hơn bạn 2kg) - Có thể dùng danh từ thay cho số lượng: Ví dụ: I am a head taller than you. ( Tôi cao hơn bạn 1 cái đầu) = I am taller than you a head. VIII. Một số dạng so sánh khác. 1. So sánh sự giống nhau với cấu trúc “ the same as” - Ngoài cách diễn đạt "as...as" để diễn đạt so sánh bằng, bạn có thể sử dụng cấu trúc "the same as” - “ The same as”có nghĩa là giống như. Cấu trúc này dùng để so sánh hai thứ giống hệt nhau. Ví dụ: Ann's salary is the same as mine. Your hat is the same as yours. Tom is the same age as George. => Như vậy, có 2 cấu trúc của the same as. The same as + Noun (Danh từ)/ pronoun The same + Noun (Danh từ) + as + N/ Pronoun - Với cấu trúc “ the same... as”, theo sau “the same” là một danh từ chỉ kích cỡ, trọng lượng, màu sắc (đơn vị đo lường hoặc có thể so sánh được). Còn “as” (giới từ) theo sau bởi một danh từ hơn là một mệnh đề. Do đó, không có động từ ở cuối câu. Ví dụ: The apple is the same weight as the orange. This apple has the same flavor as that apple. Lưu ý: Trái nghĩa với với “the sameas” là “different from”. b. So sánh sự khác nhau với cấu trúc “different from” - Different là tính từ nghĩa là “khác”. Khi so sánh 2 hay nhiều vật, ta thường sử dụng “from”. Đây là hình thức phổ biến nhất. Cấu trúc: Different from + Noun (Danh từ) Ví dụ: Humans are different from other animals. Adam is so different from his brother. * Lưu ý: Ngoài different from, có thể sử dụng different to. Tuy nhiên, different to phổ biến hơn trong ngôn ngữ nói: Ví dụ: Humans are different from/to other animals. Adam is so different from/to his brother. Trong tiếng Anh - Mỹ, cũng có thể dùng different than. Trong tiếng Anh – Anh, có thể dùng different than trước một mệnh đề nhưng nhiều người coi cách dùng này không chính xác. Ví dụ: This tea tastes very different than the one I usually drink. (hoặc very different from/to the one I usually drink) His accent is different now than before he went to Australia. (hoặc different now from before he went to Australia) 3. So sánh sự giống nhau với cấu trúc “Similar to” - Similar to có nghĩa là tương tự. Ta sử dụng cấu trúc này khi so sánh người/vật có nét tương đồng nhưng không giống hệt nhau. Đây chính là điểm phân biệt the same as và similar to. Cấu trúc là: Similar to + N Ví dụ: A man found that a new Sony game is very similar to a Nintendo Switch hit. I bought some new shoes which are very similar to a pair I had before. Lưu ý: Bạn có thể gặp hai trường hợp similar to và similar with. Giới từ “to” mang ý nghĩa “hướng tới” trong khi giới từ “with” lại có ý “ghép đôi”. + Khi A similar to B được dùng khi B là đối tượng phổ biến, được nhiều người biết đến và A có nhiều điểm tương đồng nên được so sánh giống với B. + Trong khi đó, A similar with B có nghĩa là A và B đều phổ biến giống nhau và chúng được so sánh với nhau. Thường thì người ta sẽ sử dụng similar to nhiều hơn. IX. Các cấu trúc đặc biệt: 1. More + adj + than + adj. Ví dụ: She is more brave than wise. ( Cô ấy dũng cảm hơn là khôn ngoan) 2. More + N + than + N. Ví dụ: It is more a cat than a tiger.( Nó là một con mèo hơn là một con hổ) 3. Not so much ..as.( Chỗ trống có thể là N, V, adj hay mệnh đề) 4. Not so much + adj + as. Ví dụ: They are not so much friends as lovers( = Theye are more lovers than friends: Họ là tình nhân hơn là bạn bè) 5. Not so much + N + as. Ví dụ: I do not feel so much angry as sad.( = I feel more sad than angry.) 6. Not so much + V + as. Ví dụ: I don’t so much dislike him as hate him. ( Tôi ghét anh ta hơn là không thích anh ta) - Phân biệt: Ví dụ: A is bigger than B. ( A is as small as B) A is not bigger than B. ( A is as small as / smaller than B) 7. No more . A than B.( B là không có cái tuyệt đối rồi, và A được ví như B) Ví dụ: A whale is no more a fish than a horse is.( Cá voi chả thể nào là cá được như ngựa chả thể nào là cá vậy) - Cấu trúc này được áp dụng khi vế 2 được mặc nhiên hiểu là không đúng sự thật quá rõ, và vế 1 được so sánh bằng như thế) Ví dụ: A:” I think he í intelligent. ( tôi nghĩ anh ta thông minh) B: What are you thinking about ? He í no mỏe intelligent than the Dau’s wife. ( Bạn nghĩ sao vậy? Anh ta thông minh cỡ “ vỡ thằng Đậu” thì có) 8. No less.A.than B..( Nghĩa giống “ no more .than” nhưng không có phủ định) Ví dụ: This house is no less cheap than that house. ( Nhà này rẻ chả kém nhà kia đâu) * Lưu ý: 2 cấu trúc nay tính từ giữ nguyên mẫu chứ không thêm “ er’ hay “ more” gì cả ( more trong đay là cauus trúc “ no more”) * Much less/ still less( Huống hồ gì) Ví dụ: I can’t aford a NOKIA much less a IPHONE. ( Tôi cò chả đủ tiền mua nổi con NOKIA huống gf con IPHONE) He is too shy to ask as stranger the time, stikll les speak to a room full of people. (Anh ta mắc cỡ đến mức chả dám hỏi giờ người lạ huống gì đến nói chuyện trong phòng đày người) 9. As + adj + a + N + as Ví dụ: Tom is as eficient a worker as Jack. = Tom is a worker ( who is) as efficient as Jack. I don’t want as expensive a car as this. = I don’t want a car as expensive as this. I can’t drink as sweet coffee as this = I can’t drink coffee as sweet as this. X. Một số lưu ý với dạng so sánh. 1. Hiện tượng tĩnh lược trong so sánh: - Có những trường hợp đối tượng so sánh thứ hai được bỏ đi: Ví dụ: You are a little fatter than when I saw you last.= You are a little fatter than you were) when I saw you last. It’s sometimes as cheap to buy a new one as ( it is ) to repair the old one. The film is not as interesting as (it was) expected. 2. Nếu đối tượng so sánh với chính mình một cách chung chung thì có thể bỏ “ THE” Ví dụ: The stars are brightest when there is no moon. ( “ brightest” ở đây không có so với ai, đối tượng nào khác) 3. Cần phân biệt “ most” là so sánh nhất và “ most” mang nghĩa “ rất”.Khi mang nghĩa “ rất’ thì không dùng “ the” Ví dụ: He is a most brave man. 4. Có thể dùng các cấu trúc sau đây với danh từ để so sánh : more of a, less of a, as much of a, và enough of a. Ví dụ: He is more of a sportman than his brother. It was as much of a success as I expected. He is les of a foll than I thought. He’s enough of a man to tell t
File đính kèm:
- chuyen_de_comparison_so_sanh.doc