Chuyên đề Mệnh đề quan hệ
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Mệnh đề quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Mệnh đề quan hệ
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trƣớc nó. I. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ: 1. WHO: – Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ – Thay thế cho danh từ chỉ ngƣời [ N (person) + WHO + V + O ] 2. WHOM: – Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ – Thay thế cho danh từ chỉ ngƣời [ N (person) + WHOM + S + V ] 3. WHICH: – Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ – Thay thế cho danh từ chỉ vật [ N (thing) + WHICH + V + O ] [ N (thing) + WHICH + S + V ] 4. THAT: – Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định. 5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ ngƣời hoặc vật, thƣờng thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức „s. [ N (person, thing) + WHOSE + N + V ] II. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ: 1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thƣờng thay cho cụm for the reason, for that reason. [ N (reason) + WHY + S + V ] Ex: I don‟t know the reason. You didn‟t go to school for that reason. → I don‟t know the reason why you didn‟t go to school. 2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thƣờng thay cho there [ N (place) + WHERE + S + V ] (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) Ex: a/ The hotel wasn‟t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn‟t very clean. → The hotel at which we stayed wasn‟t very clean. 3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thƣờng thay cho từ then [ N (time) + WHEN + S + V ] (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ex: Do you still remember the day? We first met on that day. → Do you still remember the day when we first met? → Do you still remember the day on which we first met? I don‟t know the time. She will come back then. → I don‟t know the time when she will come back. III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. 1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề đƣợc dùng để xác định danh từ đứng trƣớc nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó đƣợc sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. Ex: The city which I visited last summer is very beautiful. (Defining relative clause) 2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một ngƣời, một vật hoặc một sự việc đã đƣợc xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó đƣợc sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và đƣợc ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-) Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause) Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lƣu ý các điểm sau: – Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng – Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their) – Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those IV. MỘT SỐ LƢU Ý TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: 1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trƣớc hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.) Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher. 2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trƣớc. Ex: She can‟t come to my birthday party. That makes me sad. → She can‟t come to my birthday party, which makes me sad. 3. Ở vị trí túc từ, whom có thể đƣợc thay bằng who. Ex: I‟d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party. 4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which. Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting. 5. Các cụm từ chỉ số lƣợng some of, both of, all of, neither of, many of, none of có thể đƣợc dùng trƣớc whom, which và whose. Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her. V. CÁCH RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: 1. Mệnh đề quan hệ đƣợc rút thành cụm phân từ: Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể đƣợc rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed). * Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V- ing). Ex: a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father. b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors. * Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ex: a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important. b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting. 2. Mệnh đề quan hệ đƣợc rút thành cụm động từ nguyên mẫu: Mệnh đề quan hệ đƣợc rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trƣớc đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Ex: a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news. b/ He was the best player that we admire. → He was the best player to be admired. c/ He was the second man who was killed in this way. → He was the second man to be killed in this way. 10 TRƯỜNG HỢP DÙNG ‘THAT’ KHÔNG DÙNG WHICH. 1. Phía trƣớc là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ex: There are few books that you can read in this book store. (Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này). 2. Từ đƣợc thay thế phía trƣớc vừa có ngƣời vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ex: He asked about the factories and workers that he had visited. (Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm) 3. Từ đƣợc thay thế phía trƣớc có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ex: This is the best novel that I have ever read. (Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc). 4. Từ đƣợc thay thế phía trƣớc có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ex: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him. (Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông). 5. Từ đƣợc thay thế phía trƣớc có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ex: It is the only book that he bought himself. (Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua). 6. Từ đƣợc thay thế phía trƣớc có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ex: You can take any room that you like. (Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích). – There is no clothes that fit you here. (Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả). 7. Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối. Ex: Which of the books that had pictures was worth reading? (Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?) 8. Trong câu nhấn mạnh “It is that ” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối . Ex: It is in this room that he was born twenty years ago. (Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra). 9. Trong câu dùng cấu trúc “such (the same) as ” dùng từ nối “as” không dùng “which”. Ex: We need such materials as can bear high temperature. (Chúng tôi cần những vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao như thế này). 10. Diễn tả ý “giống nhƣ..” dùng từ nối “as” không dùng “which”. Ex: Mary was late again, as had been expected. (Mary lại đi muộn, như đã được dự kiến) 2 TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG ‘THAT’: – Trong mệnh đề quan hệ không xác định – Sau giới từ. Nếu nói một cách ngắn gọn nhất: 1, Lƣợc bỏ Đại từ quan hệ chỉ là lƣợc đi những từ who, whom, which Những từ này chính là đại từ quan hệ. 2, Mệnh đề quan hệ rút gọn: có thể lƣợc bỏ nhiều hơn, bao gồm cả to be. Những động từ chính sẽ thƣờng đƣợc chia về 2 dạng phổ biến là V-ing và V-ed Cụ thể hơn: I. LƢỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ Khi nào có thể lƣợc bỏ đại từ quan hệWHO, WHICH, WHOM – Khi nó làm túc từ và phía trƣớc nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không đƣợc bỏ ) This is the book which I buy. Ta thấy which là túc từ (chủ từ là I ,động từ là buy), phía trƣớc không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi: This is the book I buy. This is my book , which I bought 2 years ago. Trƣớc chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ đƣợc . This is the house in which I live . Trƣớc which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc . This is the man who lives near my house. Who là chủ từ (của động từ lives) nên không thể bỏ nó đƣợc . II. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN: có các dạng sau: 1) Dùng cụm Ving : Dùng cho các mệnh đề chủ động The man who is standing there is my brother The man standing there is my brother 2) Dùng cụm P.P: Dùng cho các mệnh đề bị động . I like books which were written by NguyenDu I like books written by NguyenDu (dạng 1 và 2 là 2 dạng vô cùng phổ biến) 3) Dùng cụm to Vinf. Dùng khi danh từ đứng trứoc có các chữ sau đây bổ nghĩa : ONLY,LAST,số thứ tự nhƣ: FIRST,SECOND This is the only student who can do the problem. This is the only student to do the problem. -Động từ là HAVE/HAD
File đính kèm:
- chuyen_de_menh_de_quan_he.pdf