Đề cương ôn thi học kì II môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021

pptx 9 trang Bình Lê 24/06/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì II môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi học kì II môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Đề cương ôn thi học kì II môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN ĐỊA LÝ HỌC KÌ II LỚP 8 Năm học 2020- 2021 
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN ĐỊA LÝ HỌC KÌ II LỚP 8 Năm học 2020- 2021 
Câu 1: Khu vực Đông Nam Á gồm có bao nhiêu nước? 
Câu 2: Hãy cho biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới? 
Câu 4: Trình bày vị trí địa lí, giới hạn và phạm vi lãnh thổ của nước ta? 
Câu 5: Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? Nêu ý nghĩa của vị trí đối với tự nhiên và kinh tế xã hội nước ta? 
Câu 6: Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? 
Câu 7: Các đặc điểm khu vực Địa hình? 
Câu 8: Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta? 
Câu 9: Các mùa thời tiết và khí hậu nước ta ? 
Câu 10: Nêu tóm tắt đặc điểm sông ngòi nước ta? 
Câu 11: Các hệ thống sông lớn ? 
Câu 1: Khu vực Đông Nam Á gồm có bao nhiêu nước? Trả lời: Khu vực Đông Nam Á gồm 11 nước Các nước nằm trên bán đảo Trung Ấn: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a Các nước nằm trên đảo là: Xin-ga-po, Bru-nây, Phi-lip-pin, Đông-Ti-Mo, Ma-lai-xi-a (vừa nằm ở bán đảo vừa nằm ở trên đảo) ⇒ Thủ đô của các nước nầy thường nằm gần hoặc ngay vùng ven bờ biển 
Câu 2: Hãy cho biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới? 
Trả lời • 
 Việt Namlà một quốc gia độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm: đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời . 
 • Việt Nam gắn liền với lục địa Á Âu, nằm phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm Đông Nam Á. 
• Tiếp giáp : 
 Phía bắc: giáp Trung Quốc 
Phía tây: giáp Lào và Campuchia 
Phía đông: giáp biển Đông 
Câu 5: Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? Nêu ý nghĩa của vị trí đối với tự nhiên và kinh tế xã hội nước ta? 
Trả lời a. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên: 
• Vị trí nội chí tuyến 
 • Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 
 • Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. 
• Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và luồng sinh vật. 
b . Ý nghĩa: 
• Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng cũng gặp không ít thiên tai (bão, lụt, hạn hán ) 
 • Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế xã hội. 
Câu 7: Các đặc điểm khu vực Địa hình ? 
 Khu vực đồi núi . 
 a. Vùng núi Đông Bắc. - Là một vùng đồi núi thấp - Nhiều cánh cung mở rộng về phía Đông Bắc, qui tụ lại ở Tam Đảo. - Địa hình caxtơ khá phổ biến => tạo nên những cảnh đẹp nổi tiếng: Ba Bể, vịnh Hạ Long. 
b . Vùng Tây Bắc. - Là khu vực có nhiều dãy núi cao nhất nước ta. Chủ yếu chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Địa hình chắn gió Đông Bắc và tây nam nên gây ra hiệu ứng phơn. - Địa hình Caxtơ khá phổ biến . 
 c. Trường Sơn Bắc. - Kéo dài từ sông Cả cho đến dãy Bạc Mã. - Đây là vùng đồi núi thấp, hai sườn không cân xứng. Nhiều nhấnh núi chia cắt đồng bằng duyên hải Trung Bộ . 
 d. Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. Địa hình nổi bặc là các cao nguyên rộng lớn. đ. Tây Nam Bộ. Là khu vực chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi. 
Khu vực đồng bằng a. Đồng bằng châu thổ và hạ lưu các con sông lớn. - Đông bằng sông Cửu Long : Diện tích ; 40000 km2. Phù sa màu mỡ nhưng bị ngập úng vào mùa mưa. - Đồng bằng sông Hồng: Diện tích ;15 000 km2. Có đê bảo xung quanh. b. Các đồnh bằng duyên hải Trung Bộ : Có tổng diện tích 15000 km2, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Địa hình bờ biển và thềm lục địa . - Bờ biển dài 3260 km và có hai dạng chính là bờ biển bồi tụ đồng bằng và bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo 
Câu 8: Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta ? 
 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm : 
 a. Tính chất nhiệt đới - Quanh năm cung cấp một nguồn nhiệt năng to lớn: + Bình quân: 1 triệu kilo calo/1m2 lãnh thổ, số giờ nắng cao đạt từ 3000 giờ/năm. + Nhiệt độ TB năm đạt >210C, tăng dần từ Bắc -> Nam 
 b. Tính chất gió mùa - Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 mùa gió: + Mùa đông lạnh, khô với gió mùa Đông Bắc. + Mùa hạ nóng, ẩm với gió Tây Nam. 
c . Tính chất ẩm - Lượng mưa TB năm lớn từ 1500 -> 2000mm/năm. Một số nơi đón gió có lượng mưa khá lớn TB > 2000mm/năm. - Độ ẩm không khí cao TB>80 % 
 2. Tính chất đa dạng, thất thường : 
 a. Tính đa dạng của khí hậu - Phân thành các miền và vùng khí hậu khác nhau rõ rệt: 4 miền . 
b. Tính thất thường của khí hậu Việt Nam - Năm mưa nhiều, năm hạn hán, năm rét sớm, năm rét muộn, năm bão ít, năm bão nhiều... - Gần đây còn có thêm các nhiễu loạn như Elnino, Lanina. - Ngoài ra khí hậu miền núi còn phân hoá theo độ cao, theo hướng sườn núi. 
Câu 9: Các mùa thời tiết và khí hậu nước ta ? Nội dung chính 
I ) Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 - tháng 4 (Mùa Đông 
II) Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 - tháng 10 (mùa hạ). 
III. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại: 
Thuận lợi : 
Khó khăn: 
Câu 10: Nêu tóm tắt đặc điểm sông ngòi nước ta? 
Đặc điểmchung: 
1 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp: - Theo thống kê, nước ta có tới 2360 con sông dài > 10km. + Trong đó 93% là sông nhỏ , ngắn, diện tích lưu vực . 
2. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính: - Hướng Tây Bắc - Đông Nam: S.Hồng, S.Đà, S.Cả, S.Mã - Hướng vòng cung: S. Cầu, S.Thương, S.Lục Nam  
3. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: - Mùa lũ: Nước sông dâng cao, chảy mạnh. Lượng nước chiếm 70 -> 80% lượng nước cả năm. - Mùa cạn: Chiếm 20 -> 30% lượng nước cả năm. 
4. Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn: - Hàng năm sông đổ ra biển khoảng 839 tỉ m3 nước cùng > 200 triệu tấn phù sa. 

File đính kèm:

  • pptxde_cuong_on_thi_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2020_2021.pptx