Kế hoạch bài dạy Toán 8 (Đại số) - Tiết 49+50: Phép nhân và phép chia phân thức đại số - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 8 (Đại số) - Tiết 49+50: Phép nhân và phép chia phân thức đại số - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 8 (Đại số) - Tiết 49+50: Phép nhân và phép chia phân thức đại số - Năm học 2023-2024

Ngày soạn: 18/02/2024 Ngày dạy: 19/02/2024 Tiết 49: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nhận biết cách nhân hai phân thức đại số. 2.Năng lực: -Thực hiện phép nhân hai phân thức đại số - Vận dụng tính chất của phép nhân trong tính toán, rút gọn biểu thức. * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được cách nhân hai phân thức đại số - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện vận dụng các tính chất của phép nhân phân thức trong tính toán với phân thức đại số. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động 1. Mở đầu ( 5 phút) a)Muc tiêu: Giúp HS nhớ lại phép nhân phân số đã học ở lớp 6. b)Tổ chức thực hiện HĐ giáo viên HĐ học sinh Sản phẩm * Giao nhiệm vụ - GV tổ chức hoạt động, hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán mở đầu (tiết 1) *Thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện (đưa ra một số gợi ý) Em nào có thể thử phát biểu quy tắc nhân hai phân thức ? *Kết luận, nhận định: GV : vậy muốn xem phép nhân phân thức có giống phép nhân phân số không và tính chất của phép nhân phân thức như thế nào cô và các em cùng tìm hiểu bài hôm nay. HS tìm hiểu bài toán mở đầu - HS thực hiện nhiệm vụ được giao - HS: ta lấy tử nhân tử, lấy mẫu nhân mẫu 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:(15 phút) 1) Nhân hai phân thức a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức về nhân hai phân thức và tính chất của phép nhân phân thức b)Tổ chức thực hiện HĐ giáo viên HĐ học sinh Sản phẩm *Giao nhiệm vụ 1 GV tổ chức các hoạt động học HS GV cho HS: Hoạt động cá nhân HĐ 1 *Thực hiện nhiệm vụ 1 - GV Hướng dẫn HS thực hiện: nhân các tử với nhau và các mẫu với nhau. *Báo cáo kết quả GV cho 1 HS đại diện báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - GV chính xác hóa các câu trả lời của học sinh, đưa ra đáp án chính xác cho HĐ1. Từ đóSGAN23-24-GV149, GV chốt lại kiến thức: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. GV: cho hs đọc chú ý SGK/20 HS: Hoạt động cá nhân HĐ1 - HS thực hiện nhiệm vụ HS báo các kết quả HS Nhận xét, đánh giá bài làm của bạn Nhân hai phân thức HĐ1 Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Chú ý: SGK/20 *Giao nhiệm vụ 2 GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 1, nhân hai phân thức theo quy tắc *Thực hiện nhiệm vụ 2 - GV Hướng dẫn HS thực hiện +Thực hiện theo quy tắc +Dùng HĐT để khai triển mẫu thức +Rút gọn phân thức - HS thực hiện nhiệm vụ *Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày bài làm *Đánh giá kết quả: - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - GV chốt lại kiến thức HS: Hoạt động cá nhân làm ví dụ 1. - HS thực hiện nhiệm vụ HS báo các kết quả HS Nhận xét, đánh giá bài làm của bạn Ví dụ 1: Nhân hai phân thức: và Giải 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút) a) Mục tiêu: HS thực hành củng cố nhân hai phân thức. b) Tổ chức thực hiện HĐ giáo viên HĐ học sinh Sản phẩm *Giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS thực hiện luyện tập 1, nhân hai phân thức theo quy tắc đã học. Luyện tập 1. Làm tính nhân: a) b) *Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS thực hiện a) HD HS đặt nhân tử chung để rút gọn phân thức b) HD HS khai triển HĐT , dùng quy tắc đổi dấu để rút gọn phân thức . *Báo cáo kết quả GV tổ chức HS báo cá kết quả hoạt động *Đánh giá kết quả - GV chốt kiến thức vừa luyện tập. GV cho HS đọc phần chú ý SGK/21 Các tính chất của phép nhân HS tìm hiểu bài Luyện tập 1: SGK - HS thực hiện nhiệm vụ a) b) - HS báo cáo kết quả và đưa ra phân tích, cách làm khác: có thể đặt nhân tử chung xong rồi thực hiện quy tắc nhân HS: đọc phần chú ý SGK/21 Các tính chất của phép nhân Luyện tập 1: Làm tính nhân a) b) Chú ý SGK/21 Các tính chất của phép nhân 4. Hoạt động 4: Vận dụng( 15 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phép nhân phân thức để giải quyết bài tập 6.26b b) Tổ chức thực hiện HĐ giáo viên HĐ học sinh Sản phẩm *Giao nhiệm vụ 1 - HS làm bài 6.26 bSGK/22 Làm tính nhân phân thức *Thực hiện nhiệm vụ -GV Hướng dẫn HS thực hiện + Phân tích các tử và mẫu của các phân thức +Áp dụng quy tắc nhân +Rút gọn phân thức *Báo cáo kết quả - GV tổ chức cho HS lên bảng trình bày *Đánh giá kết quả - GV tổng kết HS nghiên cứu nhiệm vụ được giao - HS thực hiện nhiệm vụ Bài 6.26 b/ tr 22 SGK * Giao nhiệm vụ 2 GV cho HS củng cố thông qua làm câu hỏi trắc nghiệm * Thực hiện nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi . * Báo cáo kết quả 2: HS trả lời * Đánh giá kết quả 2: GV nhận xét, đánh giá HS hoạt động cá nhân thực hiện. HS trả lời. HS chú ý lắng nghe và phát biểu ý kiến. Câu 1: Tìm x, biết: A. x = 0 B. x = 1 C. x = -1 D. không có x Câu 2: Chọn đáp án đúng A. Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức B. Muốn nhân hai phân thức, ta giữ nguyên tử thức, nhân mẫu thức với nhau C. Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, nhân mẫu thức với nhau D. Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức của phân thức này với mẫu thức của phân thức kia Câu 3: Chọn câu sai A. B. C. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại phép nhân và các tính chất của phép nhân phân thức. Hoàn thành bài tập 6.26 sgk/22. (Phần phép nhân phân thức) Đọc trước phần phép chia hai phân thức. PHIẾU HỌC TẬP Tiết 49: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. Tìm hiểu thông tin và trả lời các câu hỏi sau. - Quy tắc nhân hai phân thức đại số. II. Bài tập vận dụng. - Ví dụ 1; Luyện tập 1 SGK. Ngày soạn: 20/02/2024 Ngày dạy: 21/02/2024 Tiết 50: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ (tiếp) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nhận biết được cách nhân, chia hai phân thức. 2.Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết, thực hiện được các phép tính chia hai phân thức. Rút gọn được các biểu thức gồm nhiều phép tính nhân, chia phân thức. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động 1. Mở đầu ( 5 phút) a)Muc tiêu: Gợi nhớ lại kiến thức về phép chia hai phân số đã học ở lớp 6, từ đóSGAN23-24-GV149 dẫn dắt học sinh vào phép chia phân thức. Qua trò chơi trắc nghiệm. b)Tổ chức thực hiện HĐ giáo viên HĐ học sinh Sản phẩm * Giao nhiệm vụ - GV chiếu hình ảnh và yêu cầu trò chơi trên máy chiếu. - Đưa ra một số câu hỏi sau khi làm xong bài tập. *Thực hiện nhiệm vụ - GV yêu cầu từng HS đứng tại chỗ trả lời. - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức chia hai phân số? *Kết luận, nhận định:ID2223 GA GV033 Như vậy để chia phân thức ta có thể quy về chia phân số để tính. Để hiểu rõ hơn về chia hai phân thức chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong bài ngày hôm nay. - HS đọc yêu cầu trò chơi và suy nghĩ trả lời - HS đứng tại chỗ chọn ô cửa và trả lời câu hỏi tương ứng. Câu 1:ID2223 GA GV033 Câu 2:ID2223 GA GV033 Câu 3:ID2223 GA GV033 Câu 4: ID2223 GA GV033 - HS đứng tại chỗ trả lời:ID2223 GA GV033 Để chia hai phân số ta lấy phân số thứ 1 nhân với phân số thứ 2 nghịch đảo. - HS lắng nghe và có động cơ tìm hiểu bài Bài tập:ID2223 GA GV033 Câu 1:ID2223 GA GV033 Kết quả của phép chia:ID2223 GA GV033 Đáp số:ID2223 GA GV033 Câu 2:ID2223 GA GV033 Kết quả của phép chia:ID2223 GA GV033 Đáp số:ID2223 GA GV033 Câu 3:ID2223 GA GV033 Kết quả của phép chia:ID2223 GA GV033 Đáp số: ID2223 GA GV033 Câu 4:ID2223 GA GV033 Kết quả của phép chia:ID2223 GA GV033 Đáp số:ID2223 GA GV033 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:(15 phút) 2) Chia hai phân thức a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập về chia hai phân thức. b)Tổ chức thực hiện HĐ giáo viên HĐ học sinh Sản phẩm *Giao nhiệm vụ 1 - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia hai phân số. - HS ghi nhớ quy tắc chia hai phân thức. *Thực hiện nhiệm vụ 1 -Y/c HS nhắc lại về phép chia phân số. - GV qua quy tắc chia phân số ta suy ra phép chia hai phân thức. - GV giới thiệu quy tắc chia hai phân thức và điều kiện - GV lưu ý lại về phân thức nghịch đảo. thì và là hai phân thức nghịch đảo. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hai phân thức nghịch đảo - GV đưa ra nhận xét, khắc sâu quy tắc. *Báo cáo kết quả - GV yêu cầu hs nhắc lại phép chia hai phân thức. - GV yêu cầu một vài học sinh nhắc lại quy tắc. *Đánh giá kết quả:ID2223 GA GV033 - GV nhận xét. - GV:ID2223 GA GV033 Như vậy ta có thể sử dụng quy tắc chia hai phân thức để làm các bài toán liên quan. Bây giờ chúng ta đi vận dụng quy tắc chia hai phân thức để làm ví dụ 2 - HS nhận nhiệm vụ - HS quan sát và trả lời. - HS lắng nghe, suy nghĩ. - HS ghi nhớ quy tắc. - HS lắng nghe, suy nghĩ và ghi nhớ. - HS lắng nghe, suy nghĩ và ghi nhớ. - HS trả lời - HS đọc ghi nhớ. - Theo dõi và ghi nhớ các kiến thức 2) Chia hai phân thức Qui tắc: Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức . với Lưu ý: thì và là hai phân thức nghịch đảo. *Giao nhiệm vụ 2 - GV cho HS quan sát ví dụ 2 trên màn chiếu. - GV cho HS hoạt động cặp đôi làm bài luyện tập 2 *Thực hiện nhiệm vụ 2 - GV và HS phân tích từng bước cách làm ví dụ 2 - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời nhanh Thử thách nhỏ. - GV gợi ý: các em có thể tính từng vế và so sánh kết quả. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, trình bày vào vở Luyện tập 2 - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi +Thực hiện phép chia theo quy tắc +Phân tích đa thức thành nhân tử đối với tử thức và mẫu thức +Rút gọn phân thức *Báo cáo kết quả - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo nhóm - Yêu cầu các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung *Đánh giá kết quả:ID2223 GA GV033 - GV nhận xét. -GV:ID2223 GA GV033 Khi chia hai phân thức, các em cần cố gắng xác định nhân tử chung rồi thực hiện rút gọn để chúng ta được phân thức tối giản. - HS nhận nhiệm vụ - HS hoạt động cặp đôi. HS:ID2223 GA GV033 cùng GV phân tích cách làm -HS làm nháp nhanh và trả lời. HS:ID2223 GA GV033 Thực hiện nhiệm vụ HS: Thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả - HS theo dõi, nhận xét, bổ sung - HS Theo dõi và ghi nhớ các kiến thức. Ví dụ 2: Làm tính chia Chú ý:ID2223 GA GV033 Khi chia hai phân thức, các em cần cố gắng xác định nhân tử chung rồi thực hiện rút gọn để chúng ta được phân thức tối giản. Thử thách nhỏ: Ta có Do đóSGAN23-24-GV149: Vì vậy kết luận là sai Luyện tập 2: Làm tính chia = 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 13 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết của phép chia hai phân thức để giải các bài tập. b) Tổ chức thực hiện HĐ giáo viên HĐ học sinh Sản phẩm *Giao nhiệm vụ 1 -HS hoạt động cá nhân làm Bài tập 6.27 (SGK-22) Làm tính chia phân thức: *Thực hiện nhiệm vụ - GV chiếu đề bài tập trên máy. - HS đọc đề bài, tìm hiểu bài tập được giao. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 ý - GV quan sát, hướng dẫn HS dưới lớp *Báo cáo kết quả - GV gọi HS nhận xét bài của bạn *Đánh giá kết quả - GV nhận xét: ID2223 GA GV033 Như vậy, nhờ hằng đẳng thức để ta phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử. Sau đóSGAN23-24-GV149 rút gọn các nhân tử chung. Dựa vào bài tập 6.27, các em suy nghĩ và làm bài 6.28. - HS nhận nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ. - HS đọc đề - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở - HS đứng tại chỗ nhận xét. - Theo dõi và ghi nhớ các kiến thức. Bài tập 6.27 (SGK-22) Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS HĐ nhóm đôi để làm bài 6.28 – SGK tr 22. *Thực hiện nhiệm vụ - GV chiếu đề bài lên màn hình - HS đọc đề bài, tìm hiểu bài tập được giao. - GV yêu cầu các nhóm làm trong 5’. - GV quan sát các nhóm làm. *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vào vở *Đánh giá kết quả - GV chốt kiến thức . - GV nhắc nhở học sinh sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học để vận dụng vào bài .ID2223 GA GV033 HS tìm hiểu bài tập được giao trong SGK trang 22 - HS thực hiện nhiệm vụ - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả và đưa ra phân tích, cách làm. - Theo dõi và ghi nhớ các kiến thức. Bài tập 6.28 (SGK-22) 4. Hoạt động 4: Vận dụng( 12 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế. b) Tổ chức thực hiện HĐ giáo viên HĐ học sinh Sản phẩm Giao nhiệm vụ - GV chiếu nội dung của bài ID2223 GA GV033 Vận dụng (SGK-22) - GV cho HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm 4 - 5 hs, làm vào bảng phụ. *Thực hiện nhiệm vụ - GV yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận. *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày cách làm. - GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét *Đánh giá kết quả - GV tổng kết và đánh giá kết quả mỗi nhóm. - GV chốt ý, khắc sâu. - HS đọc bài. - HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. - HS tiến hành trao đổi, thảo luận trong nhóm của mình. - Đại diện nhóm nhanh nhất lên trình bày.ID2223 GA GV033 - Các nhóm còn lại nhận xét và đưa ra ý kiến của nhóm mình - HS chú ý lắng nghe Vận dụng: Đổi 1 tỉ đồng = 1 000 triệu đồng. a) Số tiền gốc = 1 200 triệu đồng. Lãi suất là (do lãi suất năm là r), do đóSGAN23-24-GV149 số tiền x phải trả hàng tháng là (triệu đồng). Từ đóSGAN23-24-GV149 b) Nếu thì Do đóSGAN23-24-GV149, nếu trả góp 30 triệu đồng một tháng trong 4 năm (48 tháng) thì lãi suất năm của khoản vay này là 5%. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại, nắm chắc kiến thức về phép nhân và phép chia phân thức đại số. - BTVN: ID2223 GA GV033 Làm bài 6.29, 6.30 (Sgk – T22) - Nghiên cứu trước bài Luyện tập cho tiết sau. PHIẾU HỌC TẬP Tiết 50: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ (Tiếp) I. Tìm hiểu thông tin và trả lời các câu hỏi sau. - Quy tắc chia hai phân thức đại số. II. Bài tập vận dụng. - Ví dụ 2; Luyện tập 2 SGK.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_8_dai_so_tiet_4950_tiet_49_phep_nhan_v.docx