Kế hoạch bài dạy Toán 8 (Đại số) - Tiết 53: Bài tập cuối chương VI - Năm học 2023-2024

docx 8 trang Bình Lê 24/07/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 8 (Đại số) - Tiết 53: Bài tập cuối chương VI - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 8 (Đại số) - Tiết 53: Bài tập cuối chương VI - Năm học 2023-2024

Kế hoạch bài dạy Toán 8 (Đại số) - Tiết 53: Bài tập cuối chương VI - Năm học 2023-2024
Ngày soạn: 03/03/2024
Ngày dạy: 04/03/2024
Tiết 53. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI 
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Hệ thống cho học sinh các kiến thức đã học về Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, điều kiện xác định và giá trị của phân thức; tính chất cơ bản của phân thức; các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Tư duy và lập luận toán học trong việc sử dụng các kiến thức về hai phân thức bằng nhau; tính chất cơ bản của phân thức; các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức để thực hiện các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng một cách thành thạo các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng được MTBT để hỗ trợ trong việc tính toán.
- Năng lực giao tiếp toán học: Phát biểu được các kiến thức về định nghĩa phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau; tính chất cơ bản của phân thức; quy tắc các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu, laptop. Chuẩn bị 8 câu hỏi trắc nghiệm và các bài tập. Sơ đồ tư duy tổng kết chương VI.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, nháp, bút, bảng nhóm + bút viết bảng. 
- Ôn tập các kiến thức từ bài Phân thức đại số đến bài Luyện tập chung. Máy tính bỏ túi.
III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động 1: Mở đầu (12 phút)
a)Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản chương VI bằng bài tập trắc nghiệm khách quan thông qua “Trò chơi ô số”.
b)Tổ chức thực hiện: 
HĐ giáo viên 
HĐ học sinh
Sản phẩm
-GV chiếu màn hình chính của trò chơi Ô số may mắn có các câu hỏi TN lên màn hình để đại diện ở các tổ chọn ô số, trả lời rồi nêu kiến thức mà em đã vận dụng.
-GV hướng dẫn học sinh luật chơi.
-GV đánh giá học sinh thông qua trò chơi.
- Hướng dẫn khai thác để tổng hợp sơ đồ tư duy của chương
Giáo viên tổng kết, nhận xét, đánh giá trò chơi Ô số may mắn. 
Giáo viên thiết kế Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức cả chương.
 
Học sinh theo dõi và hiểu luật chơi
Trò chơi Ô số: chia lớp thành 4 đội chơi, mỗi tổ là một đội. Có 8 ô số. Mỗi đội có 2 lượt chọn ô số. Nếu trả lời đúng được 10 điểm. Nếu trả lời sai, thì đội đó được quyền bổ sung, bổ sung đúng được 8 điểm, bổ sung sai không có điểm. Khi đó, đội ở bên phải được quyền bổ sung, bổ sung đúng được 5 điểm, bổ sung sai không có điểm. 
Học sinh thực hiện trả lời câu hỏi trong trò chơi
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: D
Câu 7: B
Câu 8: A
Học sinh đánh giá và tổng hợp kiến thức được ôn tập thông qua trò chơi.
Học sinh nhận nhiệm vụ
Học sinh thực hiện hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?GIÁO VIÊN 183 
A. B. C. D. 
Câu 2: Hai phân thức: và bằng nhau khi nào?GIÁO VIÊN 183
A. B. 
C. D. 
Câu 3: Rút gọn phân thức ta được kết quả là
A. 	B. 	C. D. 2(x – y)
Câu 4: Điều kiện xác định của phân thức là
A. x ≠ - 1 hoặc x ≠ 1	 B. x ≠ - 1 và x ≠ 1	 
C. x ≠ - 1	 	 D. x ≠ 1
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là sai?GIÁO VIÊN 183
A.	 
B. 
C. 
D.
Câu 6: Trong đẳng thức , Q là đa thức 
A. B. 
C. D. 
Câu 7: Nếu thì b + c bằng
A. B. C. D.
Câu 8: Một ngân hàng huy động vốn với mức lãu suất một năm là x%. Để sau một năm, người gửi lãi a đồng thì người đó phải gửi vào ngân hàng số tiền là
A.(đồng) B. (đồng)	 
C. (đồng) D. (đồng)
Giáo viên tổng kết kiến thức chương VI bằng sơ đồ tư duy.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
3. Hoạt động 3: Luyện tập (25 phút)
a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng một cách thành thạo các kiến thức trên vào các dạng bài tập tìm số chưa biết; thực hiện phép tính; tìm điều kiện xác định của phân thức và tính giá trị của biểu thức.
b) Tổ chức thực hiện: 
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
Sản phẩm
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi thực hiện bài 6.41(a, c) SGK.
-Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện bài 6.41(a, c)
Giáo viên tổ chức điều khiển HS báo cáo
- Giáo viên tổng hợp kiến thức
Học sinh nghiên cứu nhiệm vụ được giao
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 1 bạn là câu a, 1 bạn làm câu c sau đó đổi bài và hướng dẫn lẫn nhau
- Học sinh đưa ra phân tích, cách làm khác
Học sinh nhận xét, đánh giá

Dạng 1: Tìm đa thức chưa biết
Bài 6.41(a, c) SGK:
a) 
c) 
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện bài 6.42(a, c) SGK.
-GV hướng dẫn HS thực hiện bài 6.41(a, c)
- GV tổ chức điều khiển HS báo cáo
- GV tổng hợp kiến thức

Học sinh nghiên cứu nhiệm vụ được giao
-2 học sinh lên bảng thực hiện câu a, c
- Học sinh trình bày cách làm cách làm.
Học sinh khác nhận xét, sửa chữa, đánh giá
Dạng 2: Thực hiện phép tính
Bài 6.42(a, c) SGK:
a) 
c) 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm theo phương pháp khăn trải bàn thực hiện bài 6.42(a, c) SGK.
-GV hướng dẫn HS thực hiện bài 6.41(a, c)
- GV tổ chức điều khiển HS báo cáo
- GV tổng hợp kiến

Học sinh nghiên cứu nhiệm vụ được giao
-HS thực hiện nhiệm vụ
- HS đưa ra phân tích, cách làm khác
-HS nhận xét, đánh giá.
Dạng 3: Điều kiện xác định và giá trị của phân thức
Bài 6.43 SGK: Cho phân thức 
a) ĐKXĐ: 
b) . 
Vậy a = 2, b = 1.
c) Để là số nguyên thì nguyên 
thì 
Vậy thì có giá trị là số nguyên
4. Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.
b) Tổ chức thực hiện: 
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
Sản phẩm
GV yêu cầu HS làm bài tập 6.44 SGK
-GV hướng dẫn HS thực hiện
- Gv hướng dẫn HS liên hệ các vấn đề trong thực tiễn/ Toán học, đề xuất bài toán tương tự
- Gv tổng kết và nêu thêm bài tập gắn với thực tế, bài tập tổng hợp (nếu được)

-HS tìm hiểu nhiệm vụ được giao
- HS thực hiện nhiệm vụ
HS liên hệ các vấn đề trong thực tiễn/ Toán học, đề xuất bài toán tương tự
Dạng 4: Toán thực tế
Bài 6.44 SGK: 
a) Độ dài quãng đường Hà Nội - Vinh: 
b) Độ dài quãng đường còn lại sau khi dừng nghỉ là 300−(60.83)=140 (km)
c)  
d) Ta có (thoả mãn ĐKXĐ) 
(thoả mãn ĐKXĐ)         
(thoả mãn ĐKXĐ) .
Vậy khi tăng vận tốc thêm 5km/h thì xe đến Vinh muộn hơn dự kiến  giờ
Khi tăng vận tốc thêm 10km/h thì xe đến Vinh đến đúng thời gian dự kiến.

8 Hướng dẫn tự học ở nhà 
- Ôn tập kĩ các lý thuyết và xem lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị tiết sau: “Phương trình bậc nhất một ẩn”.
- Ôn tập lại Quy tắc chuyển vế và Quy tắc nhân đã học ở lớp 6.
PHIẾU HỌC TẬP
Tiết 53. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI 
I. Tìm hiểu thông tin và trả lời các câu hỏi sau.
Vẽ sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức của chương VI
II. Bài tập vận dụng.
Bài tập 6.41; 42; 43; 44 SGK trang 26.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_8_dai_so_tiet_53_bai_tap_cuoi_chuong_v.docx